Bảng giá đất tại Hà Nội mới nhất 2024? Hồ sơ thẩm định dự thảo bảng giá đất gồm những giấy tờ gì?

Bảng giá đất tại Hà Nội mới nhất 2024 được quy định tại văn bản nào? Hồ sơ thẩm định dự thảo bảng giá đất gồm những giấy tờ gì?

Bảng giá đất tại Hà Nội mới nhất 2024?

Ngày 31/12/2019, Ủy ban nhân dân TP. Hà Nội đã ban hành Quyết định 30/2019/QĐ-UBND về việc ban hành quy định và bảng giá đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024

Đồng thời, ngày 07/9/2023, Ủy ban nhân dân TP. Hà Nội cũng đã ban hành Quyết định 20/2023/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 30/2019/QĐ-UBND về Quy định và bảng giá các loại đất trên địa bàn thành phố Hà Nội áp dụng từ ngày 01/01/2020 đến ngày 31/12/2024

Như vậy, tính đến thời điểm hiện nay (tháng 07/2024), bảng giá đất tại Hà Nội mới nhất 2024 được quy định tại Quyết định 30/2019/QĐ-UBND được sửa đổi bổ sung bởi Quyết định 20/2023/QĐ-UBND.

Bảng giá đất tại Hà Nội mới nhất 2024? Hồ sơ thẩm định dự thảo bảng giá đất gồm những giấy tờ gì?

Bảng giá đất tại Hà Nội mới nhất 2024? Hồ sơ thẩm định dự thảo bảng giá đất gồm những giấy tờ gì? (Hình từ Internet)

Trình tự lập dự án xây dựng bảng giá đất được quy định như thế nào?

Tại Điều 10 Thông tư 36/2014/TT-BTNMT có quy định về lập dự án xây dựng bảng giá đất như sau:

Điều 10. Lập dự án xây dựng bảng giá đất
1. Lập dự án xây dựng bảng giá đất bao gồm các nội dung sau: loại đất điều tra, khảo sát; số lượng phiếu điều tra giá đất thị trường; số lượng xã, phường, thị trấn điều tra (sau đây gọi là điểm điều tra); nguồn nhân lực, trang thiết bị, thời gian, kế hoạch và dự toán kinh phí thực hiện dự án xây dựng bảng giá đất.
2. Trình tự lập dự án xây dựng bảng giá đất thực hiện như sau:
a) Thu thập thông tin, tài liệu chung phục vụ việc xây dựng dự án bao gồm: vị trí địa lý, địa hình, địa mạo; tình hình kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất ảnh hưởng đến giá đất và bảng giá đất hiện hành;
b) Xác định số lượng điểm điều tra: điểm điều tra phải tập trung vào khu vực có biến động về giá đất và phải đạt tối thiểu 50% trong tổng số xã, phường, thị trấn (sau đây gọi là cấp xã) của mỗi huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh (sau đây gọi là cấp huyện); điểm điều tra phải đại diện cho loại đất điều tra và được phân bố đều trên địa bàn cấp huyện;
c) Xác định số lượng thửa đất cần điều tra
Số lượng thửa đất cần điều tra đối với từng loại đất tại mỗi điểm điều tra phải đạt tối thiểu 50% trong tổng số thửa đất của loại đất đó đã chuyển nhượng trên thị trường, trúng đấu giá quyền sử dụng đất trong khoảng thời gian không quá 02 năm tính đến thời điểm điều tra nhưng không ít hơn 03 thửa đất.
Đối với trường hợp thửa đất xác định được các khoản thu nhập, chi phí từ việc sử dụng đất thì số lượng thửa đất cần điều tra, khảo sát thông tin để xác định giá đất theo phương pháp thu nhập phải đạt tối thiểu 03 thửa đất tại mỗi điểm điều tra.
[...]

Theo đó, trình tự lập dự án xây dựng bảng giá đất được thực hiện như sau:

Bước 1: Thu thập thông tin, tài liệu chung phục vụ việc xây dựng dự án.

Thông tin thu thập bao gồm: vị trí địa lý, địa hình, địa mạo; tình hình kinh tế - xã hội, quản lý và sử dụng đất ảnh hưởng đến giá đất và bảng giá đất hiện hành;

Bước 2: Xác định số lượng điểm điều tra: điểm điều tra phải tập trung vào khu vực có biến động về giá đất và phải đạt tối thiểu 50% trong tổng số xã, phường, thị trấn của mỗi huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; điểm điều tra phải đại diện cho loại đất điều tra và được phân bố đều trên địa bàn cấp huyện;

Bước 3: Xác định số lượng thửa đất cần điều tra

Số lượng thửa đất cần điều tra đối với từng loại đất tại mỗi điểm điều tra phải đạt tối thiểu 50% trong tổng số thửa đất của loại đất đó đã chuyển nhượng trên thị trường, trúng đấu giá quyền sử dụng đất trong khoảng thời gian không quá 02 năm tính đến thời điểm điều tra nhưng không ít hơn 03 thửa đất.

Đối với trường hợp thửa đất xác định được các khoản thu nhập, chi phí từ việc sử dụng đất thì số lượng thửa đất cần điều tra, khảo sát thông tin để xác định giá đất theo phương pháp thu nhập phải đạt tối thiểu 03 thửa đất tại mỗi điểm điều tra.

Hồ sơ thẩm định dự thảo bảng giá đất gồm những giấy tờ gì?

Tại Điều 20 Thông tư 36/2014/TT-BTNMT có quy định về thẩm định dự thảo bảng giá đất như sau:

Điều 20. Thẩm định dự thảo bảng giá đất
1. Sở Tài nguyên và Môi trường gửi Hội đồng thẩm định bảng giá đất hồ sơ thẩm định dự thảo bảng giá đất trước ngày 15 tháng 10 của năm xây dựng bảng giá đất. Hồ sơ gồm có:
a) Tờ trình về việc ban hành bảng giá đất;
b) Dự thảo bảng giá đất;
c) Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất (bao gồm Mẫu số 12 đến Mẫu số 14 của Phụ lục số 05 ban hành kèm theo Thông tư này).
2. Nội dung thẩm định bảng giá đất của Hội đồng thẩm định bảng giá đất thực hiện theo hướng dẫn của Bộ Tài chính và Bộ Tài nguyên và Môi trường.

Như vậy, hồ sơ thẩm định dự thảo bảng giá đất sẽ bao gồm:

- Tờ trình về việc ban hành bảng giá đất;

- Dự thảo bảng giá đất;

- Báo cáo thuyết minh xây dựng bảng giá đất

Bảng giá đất
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Bảng giá đất
Hỏi đáp Pháp luật
Việc tính thuế sử dụng đất có áp dụng bảng giá đất không?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng giá đất ở tại TPHCM mới nhất theo Quyết định 79?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng giá đất thương mại dịch vụ tại TPHCM mới nhất? Đất thương mại dịch vụ là loại đất gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng giá đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại TPHCM mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Tránh cú sốc tăng giá đột biến trong Bảng giá đất mới theo Thông báo 599/TB-BTNMT?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng giá đất TPHCM mới nhất có hiệu lực từ ngày 31/10/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng giá đất Thủ Đức, TP HCM năm 2024 mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Quyết định 79/2024 sửa đổi Bảng giá đất TPHCM mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng giá đất tỉnh Lâm Đồng mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Chi phí xem bảng giá đất mới nhất năm 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Bảng giá đất
Huỳnh Minh Hân
1,322 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào