Thẩm định viên về giá có quyền từ chối thực hiện thẩm định giá trong trường hợp nào?

Thẩm định viên về giá có quyền từ chối thực hiện thẩm định giá trong trường hợp nào? Đối tượng nào không được hành nghề thẩm định giá?

Thẩm định viên về giá có quyền từ chối thực hiện thẩm định giá trong trường hợp nào?

Căn cứ theo điểm d khoản 1 Điều 47 Luật Giá 2023 quy định về quyền và nghĩa vụ của thẩm định viên về giá như sau:

Điều 47. Quyền và nghĩa vụ của thẩm định viên về giá
1. Quyền của thẩm định viên về giá:
a) Hành nghề thẩm định giá theo quy định của Luật này; ký chứng thư thẩm định giá, báo cáo thẩm định giá theo lĩnh vực chuyên môn; được phép hành nghề mà không phải trang bị thêm các chứng chỉ, điều kiện chuyên môn khác với quy định của Luật này;
b) Đưa ra quan điểm độc lập về chuyên môn nghiệp vụ;
c) Yêu cầu khách hàng phối hợp trong việc cung cấp hồ sơ, tài liệu liên quan đến tài sản thẩm định giá và tạo điều kiện thuận lợi để thực hiện thẩm định giá; không chịu trách nhiệm về tính chính xác của thông tin về tài sản thẩm định giá do khách hàng cung cấp;
d) Từ chối thực hiện thẩm định giá trong trường hợp không đúng lĩnh vực chuyên môn được phép hành nghề hoặc xét thấy hồ sơ, tài liệu để thực hiện thẩm định giá không đủ hoặc không bảo đảm tin cậy;
đ) Tham gia tổ chức nghề nghiệp về thẩm định giá trong nước và ngoài nước theo quy định của pháp luật;
e) Quyền khác theo quy định của pháp luật.
[...]

Như vậy, thẩm định viên về giá có quyền từ chối thực hiện thẩm định giá trong trường hợp không đúng lĩnh vực chuyên môn được phép hành nghề hoặc xét thấy hồ sơ, tài liệu để thực hiện thẩm định giá không đủ hoặc không bảo đảm tin cậy.

Thẩm định viên về giá có quyền từ chối thực hiện thẩm định giá trong trường hợp nào?

Thẩm định viên về giá có quyền từ chối thực hiện thẩm định giá trong trường hợp nào? (Hình từ Internet)

Người có thẻ thẩm định viên về giá muốn đăng ký hành nghề thẩm định giá phải có kinh nghiệm làm việc thực tế bao nhiêu năm?

Căn cứ theo điểm c khoản 1 Điều 45 Luật Giá 2023 quy định về đăng ký hành nghề thẩm định giá như sau:

Điều 45. Đăng ký hành nghề thẩm định giá
1. Người có thẻ thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề thẩm định giá phải đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
a) Có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;
b) Có hợp đồng lao động theo quy định của pháp luật về lao động đang còn hiệu lực với doanh nghiệp mà người có thẻ thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề thẩm định giá, trừ trường hợp người có thẻ thẩm định viên về giá là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
c) Có tổng thời gian thực tế làm việc tại các doanh nghiệp thẩm định giá, cơ quan quản lý nhà nước về giá và thẩm định giá với trình độ đại học trở lên từ đủ 36 tháng. Trường hợp làm việc với trình độ đại học trở lên về chuyên ngành giá hoặc thẩm định giá theo chương trình định hướng ứng dụng theo quy định của pháp luật thì tổng thời gian thực tế làm việc tại các doanh nghiệp thẩm định giá, cơ quan quản lý nhà nước về giá và thẩm định giá từ đủ 24 tháng;
d) Đã cập nhật kiến thức về thẩm định giá theo quy định của Bộ Tài chính, trừ trường hợp thẻ thẩm định viên về giá được cấp dưới 01 năm tính đến thời điểm đăng ký hành nghề;
đ) Không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều này.
[...]

Theo quy định nêu trên, thì người có thẻ thẩm định viên về giá đăng ký hành nghề thẩm định giá phải có tổng thời gian thực tế làm việc tại các doanh nghiệp thẩm định giá, cơ quan quản lý nhà nước về giá và thẩm định giá với trình độ đại học trở lên từ đủ 36 tháng.

Trường hợp làm việc với trình độ đại học trở lên về chuyên ngành giá hoặc thẩm định giá theo chương trình định hướng ứng dụng theo quy định của pháp luật thì tổng thời gian thực tế làm việc tại các doanh nghiệp thẩm định giá, cơ quan quản lý nhà nước về giá và thẩm định giá từ đủ 24 tháng.

Đối tượng nào không được hành nghề thẩm định giá?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 45 Luật Giá 2023 quy định về đối tượng không được hành nghề thẩm định giá bao gồm:

[1] Cán bộ, công chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức; sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân quốc phòng trong cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, công nhân công an trong cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân;

[2] Người đang bị cấm hành nghề thẩm định giá theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật; người đang trong thời gian bị khởi tố, truy tố, xét xử theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự; người đã bị kết án về một trong các tội về kinh tế, chức vụ liên quan đến tài chính, giá, thẩm định giá mà chưa được xóa án tích; người đang bị áp dụng biện pháp xử lý hành chính giáo dục tại xã, phường, thị trấn; người đang bị đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc;

[3] Người đang bị tước thẻ thẩm định viên về giá theo quyết định xử phạt vi phạm hành chính của người có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.

Thẩm định viên về giá
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thẩm định viên về giá
Hỏi đáp Pháp luật
Thẩm định viên về giá có phải giải trình báo cáo thẩm định giá do mình thực hiện với cơ quan nhà nước khi có yêu cầu không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thẩm định viên về giá có được ký chứng thư thẩm định giá theo lĩnh vực chuyên môn của mình hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thẩm định viên về giá có quyền từ chối thực hiện thẩm định giá trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Người có thẻ thẩm định viên về giá muốn đăng ký hành nghề thẩm định giá phải có kinh nghiệm làm việc thực tế bao nhiêu năm?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn của thẻ thẩm định viên về giá là bao lâu? Trường hợp nào bị thu hồi thẻ thẩm định viên về giá?
Hỏi đáp Pháp luật
Các hành vi bị nghiêm cấm đối với thẩm định viên về giá từ ngày 01/7/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu quyết định về việc cấp thẻ thẩm định viên về giá áp dụng từ 1/7/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Các môn thi thẻ thẩm định viên về giá gồm những môn nào? Điều kiện cấp thẻ thẩm định viên về giá là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn trình tự đăng ký dự thi cấp thẻ thẩm định viên về giá từ ngày 01/7/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 1/7/2024, thí sinh dự thi cấp thẻ thẩm định viên về giá có cần phải thi môn tiếng Anh nữa không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thẩm định viên về giá
Nguyễn Tuấn Kiệt
240 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào