Các môn thi thẻ thẩm định viên về giá gồm những môn nào? Điều kiện cấp thẻ thẩm định viên về giá là gì?
Các môn thi thẻ thẩm định viên về giá gồm những môn nào?
Tại Điều 7 Thông tư 34/2024/TT-BTC có quy định về nội dung thi, môn thi thẩm định viên về giá như sau:
Điều 7. Nội dung thi, môn thi
1. Các môn thi:
a) Pháp luật áp dụng trong lĩnh vực thẩm định giá, nguyên lý hình thành giá cả thị trường và nguyên lý căn bản về thẩm định giá;
b) Thẩm định giá bất động sản;
c) Thẩm định giá động sản;
d) Phân tích tài chính doanh nghiệp;
đ) Thẩm định giá doanh nghiệp.
2. Người dự thi cấp thẻ thẩm định viên về giá lĩnh vực thẩm định giá tài sản cần thi đủ 03 môn thi quy định tại điểm a, điểm b và điểm c khoản 1 Điều này.
3. Người dự thi cấp thẻ thẩm định viên về giá lĩnh vực thẩm định giá doanh nghiệp cần thi đủ 05 môn thi quy định tại khoản 1 điều này.
4. Người đã có thẻ thẩm định viên về giá lĩnh vực thẩm định giá tài sản, dự thi cấp thẻ thẩm định viên về giá lĩnh vực thẩm định giá doanh nghiệp cần thi đủ 02 môn thi quy định tại điểm d và điểm đ khoản 1 Điều này.
5. Nội dung thi các môn quy định tại khoản 1 Điều này bao gồm cả phần lý thuyết và phần bài tập quy định tại Phụ lục II kèm theo Thông tư này.
Như vậy, có 5 môn thi thẻ thẩm định viên về giá gồm:
- Pháp luật áp dụng trong lĩnh vực thẩm định giá, nguyên lý hình thành giá cả thị trường và nguyên lý căn bản về thẩm định giá;
- Thẩm định giá bất động sản;
- Thẩm định giá động sản;
- Phân tích tài chính doanh nghiệp;
- Thẩm định giá doanh nghiệp.
Lưu ý:
(1) Người dự thi cấp thẻ thẩm định viên về giá lĩnh vực thẩm định giá tài sản cần thi đủ 03 môn thi:
- Pháp luật áp dụng trong lĩnh vực thẩm định giá, nguyên lý hình thành giá cả thị trường và nguyên lý căn bản về thẩm định giá;
- Thẩm định giá bất động sản;
- Thẩm định giá động sản;
(2) Người dự thi cấp thẻ thẩm định viên về giá lĩnh vực thẩm định giá doanh nghiệp cần thi đủ 05 môn thi trên.
(3) Người đã có thẻ thẩm định viên về giá lĩnh vực thẩm định giá tài sản, dự thi cấp thẻ thẩm định viên về giá lĩnh vực thẩm định giá doanh nghiệp cần thi đủ 02 môn thi:
- Phân tích tài chính doanh nghiệp;
- Thẩm định giá doanh nghiệp.
Các môn thi thẻ thẩm định viên về giá gồm những môn nào? Điều kiện cấp thẻ thẩm định viên về giá là gì? (Hình từ Internet)
Điều kiện cấp thẻ thẩm định viên về giá là gì?
Tại Điều 14 Thông tư 34/2024/TT-BTC có quy định về điều kiện cấp thẻ thẩm định viên về giá như sau:
Điều 14. Môn thi đạt yêu cầu
1. Môn thi đạt yêu cầu là môn thi đạt từ 5 (năm) điểm trở lên chấm theo thang điểm 10 (mười).
2. Người đăng ký dự thi cấp thẻ thẩm định viên về giá lĩnh vực thẩm định giá tài sản đã dự thi đủ số lượng môn thi theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư này và đạt yêu cầu điểm thi tại khoản 1 Điều này thì đủ điều kiện được Bộ trưởng Bộ Tài chính hoặc Thủ trưởng đơn vị theo phân cấp của Bộ Tài chính cấp thẻ thẩm định viên về giá lĩnh vực thẩm định giá tài sản.
2. Người đăng ký dự thi cấp thẻ thẩm định viên về giá lĩnh vực thẩm định giá doanh nghiệp đã dự thi đủ số lượng môn thi theo quy định tại khoản 3 hoặc khoản 4 Điều 7 Thông tư này và đạt yêu cầu điểm thi tại khoản 1 Điều này thì đủ điều kiện được Bộ trưởng Bộ Tài chính hoặc Thủ trưởng đơn vị theo phân cấp của Bộ Tài chính cấp thẻ thẩm định viên về giá lĩnh vực thẩm định giá doanh nghiệp.
Như vậy, điều kiện cấp thẻ thẩm định viên về giá là:
Đối với người đăng ký dự thi cấp thẻ thẩm định viên về giá lĩnh vực thẩm định giá tài sản:
- Đạt yêu cầu điểm thi từ 5 điểm trở lên chấm theo thang điểm 10.
- Đã dự thi đủ số lượng môn thi theo quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư 34/2024/TT-BTC.
Đối với người đăng ký dự thi cấp thẻ thẩm định viên về giá lĩnh vực thẩm định giá doanh nghiệp:
- Đạt yêu cầu điểm thi từ 5 điểm trở lên chấm theo thang điểm 10.
- Đã dự thi đủ số lượng môn thi theo quy định tại khoản 3 hoặc khoản 4 Điều 7 Thông tư 34/2024/TT-BTC.
Thời hạn sử dụng của thẻ thẩm định viên về giá là bao lâu?
Tại Điều 21 Thông tư 34/2024/TT-BTC có quy định về thời hạn sử dụng của thẻ thẩm định viên về giá như sau:
Điều 21. Quản lý thẻ thẩm định viên về giá
1. Thẻ thẩm định viên về giá có giá trị không thời hạn, trừ trường hợp bị thu hồi thẻ theo quy định tại Điều 22 Thông tư này.
2. Thẻ thẩm định viên về giá có giá trị pháp lý để đăng ký hành nghề thẩm định giá theo lĩnh vực được ghi trên thẻ như sau:
a) Thẻ thẩm định viên về giá lĩnh vực thẩm định giá tài sản được đăng ký hành nghề thẩm định giá các loại tài sản thẩm định giá trừ doanh nghiệp, vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp;
b) Thẻ thẩm định viên về giá lĩnh vực thẩm định giá doanh nghiệp được đăng ký hành nghề thẩm định giá các loại tài sản thẩm định giá.
3. Người sử dụng thẻ thẩm định viên về giá phải chấp hành các quy định sau:
a) Không được sửa chữa, tẩy xóa lên bề mặt hoặc nội dung của thẻ;
b) Không được cho thuê, cho mượn hoặc cho các tổ chức, cá nhân khác sử dụng tên và thẻ thẩm định viên về giá của mình để thực hiện hoạt động thẩm định giá;
c) Không được sử dụng vào các mục đích khác mà pháp luật không quy định.
Như vậy, thẻ thẩm định viên về giá sẽ không có thời hạn sử dụng nghĩa là được sử dụng vô thời hạn, trừ trường hợp thẻ thẩm định viên về giá bị thu hồi.
Lưu ý: Thông tư 34/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/7/2024.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Mẫu Báo cáo thành tích cá nhân của Phó hiệu trưởng mới nhất năm 2024?
- Hướng dẫn xóa thí sinh khỏi danh sách Vòng 6 Trạng Nguyên Tiếng Việt tại quantri.trangnguyen.edu.vn?
- Tháng 10 âm lịch 2024 kết thúc vào ngày nào? Tháng 10 âm lịch 2024 là tháng con gì? Tháng 10 âm lịch năm 2024 có sự kiện gì?
- Cách viết trách nhiệm của cá nhân đối với những hạn chế, khuyết điểm của tập thể trong bản kiểm điểm đảng viên cuối năm 2024?
- Giám đốc BHXH cấp tỉnh có quyền xử phạt hành vi cho mượn thẻ bảo hiểm y tế không?