Các loại đất cần xác định khu vực trong bảng giá đất bao gồm những loại đất nào?

Bảng giá đất được áp dụng cho các trường hợp nào? Các loại đất cần xác định khu vực trong bảng giá đất bao gồm những loại đất nào?

Bảng giá đất được áp dụng cho các trường hợp nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 159 Luật Đất đai 2024 quy định bảng giá đất được áp dụng cho các trường hợp sau đây:

- Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất ở của hộ gia đình, cá nhân; chuyển mục đích sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân;

- Tính tiền thuê đất khi Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hằng năm;

- Tính thuế sử dụng đất;

- Tính thuế thu nhập từ chuyển quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân;

- Tính lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;

- Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;

- Tính tiền bồi thường cho Nhà nước khi gây thiệt hại trong quản lý, sử dụng đất đai;

- Tính tiền sử dụng đất, tiền thuê đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất, cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê đối với hộ gia đình, cá nhân;

- Tính giá khởi điểm để đấu giá quyền sử dụng đất khi Nhà nước giao đất, cho thuê đất đối với trường hợp thửa đất, khu đất đã được đầu tư hạ tầng kỹ thuật theo quy hoạch chi tiết xây dựng;

- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp giao đất không thông qua đấu giá quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân;

- Tính tiền sử dụng đất đối với trường hợp bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước cho người đang thuê.

Các loại đất cần xác định khu vực trong bảng giá đất bao gồm những loại đất nào?

Các loại đất cần xác định khu vực trong bảng giá đất bao gồm những loại đất nào? (Hình từ Internet)

Các loại đất cần xác định khu vực trong bảng giá đất bao gồm những loại đất nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 18 Nghị định 71/2024/NĐ-CP quy định xác định khu vực trong xây dựng bảng giá đất như sau:

Điều 18. Xác định khu vực trong xây dựng bảng giá đất
1. Các loại đất cần xác định khu vực trong bảng giá đất bao gồm: đất nông nghiệp, đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn.
[...]

Như vậy, các loại đất cần xác định khu vực trong bảng giá đất bao gồm:

- Đất nông nghiệp, đất ở tại nông thôn;

- Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;

- Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;

- Đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn.

Công dân có quyền tiếp cận các thông tin về bảng giá đất đã được công bố không?

Căn cứ theo điểm d khoản 1 Điều 24 Luật Đất đai 2024 quy định về quyền tiếp cận thông tin đất đai như sau:

Điều 24. Quyền tiếp cận thông tin đất đai
1. Công dân được tiếp cận các thông tin đất đai sau đây:
a) Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, các quy hoạch có liên quan đến sử dụng đất đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định, phê duyệt;
b) Kết quả thống kê, kiểm kê đất đai;
c) Giao đất, cho thuê đất;
d) Bảng giá đất đã được công bố;
đ) Phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
e) Kết quả thanh tra, kiểm tra, giải quyết tranh chấp đất đai; kết quả giải quyết khiếu nại, tố cáo về đất đai, kết quả xử lý vi phạm pháp luật về đất đai;
g) Thủ tục hành chính về đất đai;
h) Văn bản quy phạm pháp luật về đất đai;
i) Các thông tin đất đai khác theo quy định của pháp luật.
2. Việc tiếp cận thông tin đất đai thực hiện theo quy định của Luật này, pháp luật về tiếp cận thông tin và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Theo quy định nêu trên, thì công dân có quyền tiếp cận các thông tin về bảng giá đất đã được công bố.

Lưu ý: Luật Đất đai 2024 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/2025, ngoại trừ Điều 190 và Điều 248 Luật Đất đai 2024 đã có hiệu lực từ ngày 01/4/2024.

Bảng giá đất
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Bảng giá đất
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng giá đất tỉnh Bà Rịa Vũng Tàu mới nhất 2024? Bà Rịa Vũng Tàu giáp với tỉnh thành nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng giá đất tỉnh Bình Dương mới nhất 2024? Các yếu tố nào ảnh hưởng đến giá đất nông nghiệp và giá đất phi nông nghiệp theo Nghị định 71?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng giá đất theo quy định Luật Đất đai 2013 có còn được áp dụng?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bảng giá đất nông nghiệp theo Nghị định 71 mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Bảng tổng hợp giá đất cấp tỉnh áp dụng từ ngày 1/8/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng giá đất tại Đà Nẵng mới nhất 2024? Các hệ số giá đất áp dụng tại khu công nghệ cao ở Đà Nẵng được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng giá đất tại Hà Nội mới nhất 2024? Hồ sơ thẩm định dự thảo bảng giá đất gồm những giấy tờ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Lập dự án xây dựng bảng giá đất bao gồm các nội dung nào? Trình tự lập dự án xây dựng bảng giá đất thực hiện như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng giá đất tại TP. Hồ Chí Minh dự kiến áp dụng từ ngày 01/8/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Các loại đất cần xác định khu vực trong bảng giá đất bao gồm những loại đất nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Bảng giá đất
Nguyễn Tuấn Kiệt
71 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Bảng giá đất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào