Hồ sơ đăng ký kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư đợt 2/2024 gồm những gì?
Hồ sơ đăng ký kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư đợt 2/2024 gồm những gì?
Căn cứ Mục 3 Thông báo 01/TB-HĐKT của Liên đoàn Luật sư Việt Nam Về việc tổ chức Kỳ kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư đợt 2 năm 2024 thì hồ sơ đăng ký tham dự kiểm tra kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư đợt 2/2024 bao gồm:
(1) Đối với những người tập sự đăng ký tham dự kiểm tra lần đầu
Hồ sơ đăng ký tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư bao gồm:
- Giấy đề nghị tham dự kiểm tra;
- Bản sao Giấy chứng nhận người tập sự hành nghề luật sư hoặc Quyết định về việc đăng ký tập sự hành nghề luật sư (Bản sao có chứng thực);
- Bản sao Bằng cử nhân luật hoặc bản sao Bằng thạc sỹ luật (Bản sao có chứng thực);
- Báo cáo quá trình tập sự hành nghề luật sư;
- Sổ Nhật ký tập sự của người tập sự.
- Đối với những người tập sự hoàn thành thời gian tập sự hành nghề luật sư trước ngày 25/01/2022 (ngày có hiệu lực thi hành của Thông tư 10/2021/TT- BTP) thì Sổ Nhật ký tập sự của người tập sự không bắt buộc phải: “Lập Bảng theo dõi công việc tập sự hàng tuần để đảm bảo thời gian tập sự tối thiểu là 20 giờ.trong 01 tuần theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 12 Thông tư 10/2021/TT-BTP".
- Đối với những người tập sự hoàn thành thời gian tập sự hành nghề luật sư sau ngày 25/01/2022 thì Sổ Nhật ký tập sự của người tập sự phải: “Lập Bảng theo dõi công việc tập sự hàng tuần để đảm bảo thời gian tập sự tối thiểu là 20 giờ trong 01 tuần theo quy định tại điểm đ khoản 2 Điều 12 Thông tư 10/2021/TT-BTP".
- Trường hợp người tập sự được giảm thời gian tập sự hành nghề luật sư theo quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều 16 Luật Luật sư 2006, phải gửi kèm theo bản sao giấy tờ chứng minh thuộc trường hợp được giảm thời gian tập sự hành nghề luật sư (bản sao có chứng thực).
Hồ sơ đăng ký tham dự kiểm tra được đóng quyển, có bìa theo mẫu của Hội đồng kiểm tra.
(2) Đối với những người tập sự không đạt yêu cầu và những người đủ điều kiện dự kiểm tra có đơn xin hoãn kiểm tra, được Hội đồng kiểm tra đồng ý trong các Kỳ kiểm tra trước do Liên đoàn Luật sư Việt Nam tổ chức, hồ sơ đăng ký tham dự kiểm tra bao gồm:
- Giấy đề nghị tham dự kiểm tra;
- Xác nhận của Đoàn Luật sư nơi tập sự.
Lưu ý: Người tập sự hành nghề luật sư gửi hồ sơ tham dự kiểm tra về Đoàn Luật sư nơi tập sự. Đoàn Luật sư lập danh sách và tập hợp hồ sơ của người tập sự đã hoàn thành thời gian tập sự đăng ký tham dự kiểm tra, gửi về Hội đồng kiểm tra trước ngày 13/9/2024. Sau thời điểm này, Hội đồng kiểm tra không tiếp nhận hồ sơ đăng ký kiểm tra của người tập sự.
Tải Thông báo 01/TB-HĐKT của Liên đoàn Luật sư Việt Nam Về việc tổ chức Kỳ kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư đợt 2 năm 2024:
Hồ sơ đăng ký kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư đợt 2/2024 gồm những gì? (Hình từ Internet)
Hồ sơ kiểm tra thực hành Kỳ kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư đợt 2/2024 gồm những gì?
Theo Mục 4 Thông báo 01/TB-HĐKT của Liên đoàn Luật sư Việt Nam thì hồ sơ kiểm tra thực hành Kỳ kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư đợt 2/2024 gồm:
(1) Nội dung Hồ sơ kiểm tra thực hành
- Thí sinh chuẩn bị hồ sơ về một vụ, việc do Luật sư hướng dẫn thực hiện, hướng dẫn người tập sự trong quá trình tập sự hành nghề luật sư và được thể hiện trong Báo cáo quá trình tập sự hành nghề luật sư.
- Đề cương chi tiết nội dung hồ sơ kiểm tra thực hành.
(Không chấp nhận các hồ sơ vụ việc không phải là vụ việc do Luật sư hướng dẫn thực hiện, hướng dẫn người tập sự trong quá trình tập sự hành nghề luật sư và các hồ sơ vụ việc chỉ mang tính dịch vụ, thủ tục hành chính, đăng ký như: thành lập doanh nghiệp trong nước; bổ sung ngành nghề kinh doanh; tăng giảm vốn; thay đổi người đại diện pháp luật; xin cấp GCNQSD đất; thủ tục khai nhận di sản thừa kế...).
(2) Hình thức Hồ sơ kiểm tra thực hành
- Bìa hồ sơ kiểm tra thực hành
- Hồ sơ kiểm tra thực hành được đánh máy bằng font “Times New Roman" size 14 trên giấy khổ A4, lề trên, dưới 2cm; lề trái: 3 cm; lề phải: 2cm. Khoảng cách giữa 2 paragraph 6pt, được đóng quyển và có trang bìa.
- Về số trang hồ sơ kiểm tra thực hành: Phần 1 đến phần 6 ít nhất 08 trang không gồm trang bìa, phần 7 không hạn chế số trang.
- Hồ sơ kiểm tra thực hành phải có chữ ký của luật sư hướng dẫn, xác nhận vụ việc nêu trong hồ sơ là vụ việc do Luật sư hướng dẫn thực hiện cung cấp dịch vụ pháp lý và hướng dẫn người tập sự trong quá trình tập sự hành nghề luật sư, có xác nhận của tổ chức hành nghề luật sư.
Lưu ý:
- Thí sinh (bao gồm cả thí sinh thi lần đầu và thí sinh thi lại) làm hồ sơ thực hành theo quy định để tham dự môn kiểm tra thực hành.
Đối với thí sinh là người không đạt yêu cầu kiểm tra và những người đủ điều kiện tham dự kiểm tra nhưng có đơn xin hoãn kiểm tra được Hội đồng kiểm tra đồng ý trong các Kỷ kiểm tra trước do Liên đoàn Luật sư Việt Nam tổ chức, nếu không xin được xác nhận của Luật sư hướng dẫn hoặc Tổ chức hành nghề luật sư nơi tập sự hoặc cả hai thì làm đơn giải trình về lý do và xin xác nhận của Ban Chủ nhiệm Đoàn Luật sư đính kèm Hồ sơ kiểm tra thực hành.
Đối với thí sinh không đạt yêu cầu kiểm tra của Kỳ kiểm tra đợt 2/2023 và đợt 1/2024, hồ sơ thực hành đáp ứng yêu cầu quy định như nêu ở trên, nếu dùng Hồ sơ thực hành đợt 2/2023, đợt 1/2024 của mình để tham dự kiểm tra thì được phép nộp bản photo xác nhận của Luật sư hướng dẫn và Tổ chức hành nghề luật sư nơi tập sự hoặc văn bản xác nhận của Ban Chủ nhiệm Đoàn Luật sư đính kèm Hồ sơ thực hành.
- Thí sinh đủ điều kiện tham dự kiểm tra (bao gồm cả thí sinh kiểm tra lần đầu và thí sinh kiểm tra lại) chuẩn bị hồ sơ kiểm tra thực hành gồm 04 bộ được đóng quyển, trong đó 03 bộ nộp về Đoàn Luật sư nơi tập sự và 01 bộ thí sinh sử dụng khi tham gia kiểm tra thực hành. Đoàn Luật sư tập hợp hồ sơ thực hành của những thí sinh đủ điều kiện tham dự kiểm tra và gửi về Hội đồng kiểm tra trước ngày 18/10/2024. Sau thời điểm này, Hội đồng kiểm tra không nhận hồ sơ kiểm tra thực hành của thí sinh.
Ai được tham dự Kỳ kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 15 Thông tư 10/2021/TT-BTP quy định người tham dự kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư bao gồm:
- Người hoàn thành thời gian tập sự theo quy định của Luật Luật sư 2006 và Thông tư 10/2021/TT-BTP;
- Người không đạt yêu cầu kiểm tra trong các kỳ kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư trước đó;
- Người có Giấy chứng nhận kiểm tra kết quả tập sự hành nghề luật sư hết hiệu lực.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Người có giấy phép lái xe hạng A2 được điều khiển loại xe nào từ 01/01/2025?
- Địa chỉ Học viện Tòa án ở đâu? Học viện Tòa án có mã trường là gì?
- Lịch âm 2025, Lịch vạn niên 2025, Lịch 2025: Chi tiết, đầy đủ nhất cả năm 2025?
- Khi nào chứng thư thẩm định giá hết hạn? Chứng thư thẩm định giá không bắt buộc cập nhật vào CSDL quốc gia trong trường hợp nào?
- Thời hạn bình ổn giá hàng hóa dịch vụ bao lâu? Gia hạn thời gian bình ổn giá hàng hóa dịch vụ được không?