Mẫu biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa áp dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Thông tư 133?

Mẫu biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa áp dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Thông tư 133?

Mẫu biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa áp dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Thông tư 133?

Mẫu biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa áp dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa đang được sử dụng là Mẫu số 03 - VT tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 133/2016/TT-BTC.

Dưới đây là mẫu biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa áp dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa:

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/22072024/kiem-nghiem.jpg

Tải về mẫu biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa áp dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa:

Tại đây

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/22072024/doanh-nghiep-nho-va-vua%20(6).jpg

Mẫu biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa áp dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Thông tư 133? (Hình từ Internet)

Ai có thẩm quyền ký duyệt các sổ kế toán trong doanh nghiệp nhỏ và vừa?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 90 Thông tư 133/2016/TT-BTC quy định như sau:

Điều 90. Mở, ghi sổ kế toán, chữ ký và sửa chữa sổ kế toán
1. Mở sổ
Sổ kế toán phải mở vào đầu kỳ kế toán năm. Đối với doanh nghiệp mới thành lập, sổ kế toán phải mở từ ngày thành lập. Người đại diện theo pháp luật và kế toán trưởng của doanh nghiệp có trách nhiệm ký duyệt các sổ kế toán. Sổ kế toán có thể đóng thành quyển hoặc để tờ rời. Các tờ sổ khi dùng xong phải đóng thành quyển để lưu trữ. Trước khi dùng sổ kế toán phải hoàn thiện các thủ tục sau:
- Đối với sổ kế toán dạng quyển: Trang đầu sổ phải ghi rõ tên doanh nghiệp, tên sổ, ngày mở sổ, niên độ kế toán và kỳ ghi sổ, họ tên, chữ ký của người giữ và ghi sổ, của kế toán trưởng và người đại diện theo pháp luật, ngày kết thúc ghi sổ hoặc ngày chuyển giao cho người khác. Sổ kế toán phải đánh số trang từ trang đầu đến trang cuối, giữa hai trang sổ phải đóng dấu giáp lai của đơn vị kế toán.
- Đối với sổ tờ rời: Đầu mỗi sổ tờ rời phải ghi rõ tên doanh nghiệp, số thứ tự của từng tờ sổ, tên sổ, tháng sử dụng, họ tên người giữ và ghi sổ. Các tờ rời trước khi dùng phải được giám đốc doanh nghiệp hoặc người được ủy quyền ký xác nhận, đóng dấu và ghi vào sổ đăng ký sử dụng sổ tờ rời. Các sổ tờ rời phải được sắp xếp theo thứ tự các tài khoản kế toán và phải đảm bảo sự an toàn, dễ tìm.
2. Ghi sổ: Việc ghi sổ kế toán phải căn cứ vào chứng từ kế toán đã được kiểm tra bảo đảm các quy định về chứng từ kế toán. Mọi số liệu ghi trên sổ kế toán bắt buộc phải có chứng từ kế toán hợp pháp, hợp lý chứng minh.
3. Khóa sổ: Cuối kỳ kế toán phải khóa sổ kế toán trước khi lập Báo cáo tài chính. Ngoài ra phải khóa sổ kế toán trong các trường hợp kiểm kê hoặc các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
4. Đối với người ghi sổ thuộc các đơn vị dịch vụ kế toán phải ký và ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề, tên và địa chỉ đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán. Người ghi sổ kế toán là cá nhân hành nghề ghi rõ số chứng chỉ hành nghề.
[...]

Như vậy, người đại diện theo pháp luật và kế toán trưởng của doanh nghiệp sẽ có thẩm quyền ký duyệt các sổ kế toán.

Có cần phải dịch các chứng từ kế toán ghi bằng tiếng nước ngoài ra tiếng Việt để ghi sổ kế toán không?

Căn cứ theo Điều 87 Thông tư 133/2016/TT-BTC quy định như sau:

Điều 87. Dịch chứng từ kế toán ra tiếng Việt, sử dụng, quản lý, in và phát hành biểu mẫu chứng từ kế toán
Các chứng từ kế toán ghi bằng tiếng nước ngoài, khi sử dụng để ghi sổ kế toán và lập báo cáo tài chính ở Việt Nam phải được dịch các nội dung chủ yếu quy định tại Luật Kế toán ra tiếng Việt.
Đơn vị kế toán phải chịu trách nhiệm về tính chính xác và đầy đủ của nội dung được dịch ra tiếng nước ngoài sang tiếng Việt. Bản chứng từ dịch ra tiếng việt phải đính kèm với bản chính bằng tiếng nước ngoài.
Các tài liệu kèm theo chứng từ kế toán bằng tiếng nước ngoài như các loại hợp đồng, hồ sơ kèm theo chứng từ thanh toán, hồ sơ dự án đầu tư, báo cáo quyết toán và các tài liệu liên quan khác không phải dịch ra tiếng Việt trừ khi có yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Các doanh nghiệp có thể mua sẵn hoặc tự thiết kế mẫu, tự in, nhưng phải đảm bảo các nội dung chủ yếu của chứng từ quy định tại Luật Kế toán.
[...]

Căn cứ theo khoản 1 Điều 16 Luật Kế toán 2015 quy định như sau:

Điều 16. Nội dung chứng từ kế toán
1. Chứng từ kế toán phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên và số hiệu của chứng từ kế toán;
b) Ngày, tháng, năm lập chứng từ kế toán;
c) Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ kế toán;
d) Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ kế toán;
đ) Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
e) Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi bằng số; tổng số tiền của chứng từ kế toán dùng để thu, chi tiền ghi bằng số và bằng chữ;
g) Chữ ký, họ và tên của người lập, người duyệt và những người có liên quan đến chứng từ kế toán.
2. Ngoài những nội dung chủ yếu của chứng từ kế toán quy định tại khoản 1 Điều này, chứng từ kế toán có thể có thêm những nội dung khác theo từng loại chứng từ.

Theo quy định trên, các chứng từ kế toán ghi bằng tiếng nước ngoài bắt buộc phải được dịch các nội dung chủ yếu theo quy định ra tiếng Việt để ghi sổ kế toán gồm:

- Tên và số hiệu của chứng từ kế toán.

- Ngày, tháng, năm lập chứng từ kế toán.

- Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ kế toán.

- Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ kế toán.

- Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.

- Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi bằng số; tổng số tiền của chứng từ kế toán dùng để thu, chi tiền ghi bằng số và bằng chữ.

- Chữ ký, họ và tên của người lập, người duyệt và những người có liên quan đến chứng từ kế toán.

Ngoài ra, bản chứng từ kế toán được dịch ra tiếng Việt phải đính kèm theo bản chính bằng tiếng nước ngoài.

Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội áp dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Thông tư 133?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ áp dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Thông tư 133?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bảng tính và phân bổ khấu hao tài sản cố định áp dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Thông tư 133?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bảng kê chi tiền áp dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Thông tư 133?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy thanh toán tiền tạm ứng áp dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Thông tư 133?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu thẻ quầy hàng áp dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Thông tư 133?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi của doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Thông tư 133?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hóa áp dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Thông tư 133?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bảng thanh toán tiền thuê ngoài áp dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Thông tư 133?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bảng chấm công áp dụng cho doanh nghiệp nhỏ và vừa theo Thông tư 133?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Nguyễn Thị Kim Linh
142 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Doanh nghiệp nhỏ và vừa

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Doanh nghiệp nhỏ và vừa

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Quy định pháp luật về ưu đãi và hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào