Mẫu văn bản đề nghị cấp chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cho cơ quan, tổ chức theo Nghị định 68?

Mẫu văn bản đề nghị cấp chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cho cơ quan, tổ chức theo Nghị định 68?

Mẫu văn bản đề nghị cấp chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cho cơ quan, tổ chức theo Nghị định 68?

Căn cứ Phụ lục kèm theo Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy đinh về mẫu văn bản đề nghị cấp chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cho cơ quan, tổ chức theo Nghị định 68 như sau:

Theo đó, mẫu số 02 Văn bản đề nghị cấp chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cho cơ quan tổ chức như sau:

Tải mẫu văn bản đề nghị cấp chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cho cơ quan, tổ chức:

Tại đây

Mẫu văn bản đề nghị cấp chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cho cơ quan, tổ chức theo Nghị định 68?

Mẫu văn bản đề nghị cấp chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cho cơ quan, tổ chức theo Nghị định 68? (Hình từ Internet)

Để được cấp mới chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ thì cần đáp ứng các điều kiện gì?

Căn cứ theo Điều 10 Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy định về điều kiện cấp mới chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ như sau:

Điều 10. Điều kiện cấp mới chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ
1. Điều kiện cấp mới chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cho cá nhân
a) Phải là cá nhân của các cơ quan, tổ chức được quy định tại Điều 2 Nghị định này và có nhu cầu giao dịch điện tử;
b) Có văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.
2. Điều kiện cấp mới chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cho cơ quan, tổ chức
a) Phải là cơ quan, tổ chức có tư cách pháp nhân quy định tại Điều 2 Nghị định này;
b) Có quyết định thành lập cơ quan, tổ chức hoặc xác nhận của người đứng đầu cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp;
c) Có văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.
3. Điều kiện cấp mới chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm
a) Thiết bị, dịch vụ, phần mềm thuộc sở hữu, quản lý của cơ quan, tổ chức có tư cách pháp nhân quy định tại Điều 2 Nghị định này;
b) Có văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.

Như vậy, điều kiện cấp mới chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ như sau:

[1] Điều kiện cấp mới chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cho cá nhân

- Phải là cá nhân của các cơ quan, tổ chức được quy định tại Điều 2 Nghị định 68/2024/NĐ-CP và có nhu cầu giao dịch điện tử;

- Có văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.

[2] Điều kiện cấp mới chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cho cơ quan, tổ chức

- Phải là cơ quan, tổ chức có tư cách pháp nhân quy định tại Điều 2 Nghị định 68/2024/NĐ-CP;

- Có quyết định thành lập cơ quan, tổ chức hoặc xác nhận của người đứng đầu cơ quan, tổ chức cấp trên trực tiếp;

- Có văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.

[3] Điều kiện cấp mới chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm

- Thiết bị, dịch vụ, phần mềm thuộc sở hữu, quản lý của cơ quan, tổ chức có tư cách pháp nhân quy định tại Điều 2 Nghị định 68/2024/NĐ-CP;

- Có văn bản đề nghị của cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp.

Hồ sơ đề nghị cấp chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ như thế nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 11 Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy định về hồ sơ đề nghị cấp chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ như sau:

[1] Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cho cá nhân

Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp có văn bản đề nghị cấp chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ theo Mẫu số 01 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 68/2024/NĐ-CP gửi Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ.

[2] Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cho cơ quan, tổ chức

Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp có văn bản đề nghị cấp mới chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ theo Mẫu số 02 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 68/2024/NĐ-CP gửi Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ.

[3] Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cho thiết bị, dịch vụ, phần mềm

Cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp có văn bản đề nghị cấp mới chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ theo Mẫu số 03 tại Phụ lục kèm theo Nghị định 68/2024/NĐ-CP gửi Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng công vụ.

Chữ ký số
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Chữ ký số
Hỏi đáp Pháp luật
Định nghĩa Cổng kết nối dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Khóa công khai là gì? Khóa công khai được gắn liền với chứng thư chữ ký số nào theo quy định?
Hỏi đáp Pháp luật
Chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của DS thời hạn có hiệu lực tối đa là bao nhiêu năm?
Hỏi đáp Pháp luật
Thẩm quyền đề nghị thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu văn bản đề nghị cấp chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ cho cơ quan, tổ chức theo Nghị định 68?
Hỏi đáp Pháp luật
Những trường hợp nào thì thu hồi chứng thư chữ ký số chuyên dùng công vụ của tổ chức, cá nhân?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Nghị định 68/2024/NĐ-CP quy định về chữ ký số chuyên dùng công vụ?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn đăng ký chữ ký số cá nhân nhanh nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Dịch vụ chữ ký số là gì? Chữ ký số cá nhân là gì? Quy định về chữ ký số cá nhân như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Chữ ký số chuyên dùng công vụ là gì? Chữ ký số chuyên dùng công vụ phải đáp ứng các điều kiện gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Chữ ký số
Nguyễn Tuấn Kiệt
373 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chữ ký số

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Chữ ký số

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Trọn bộ văn bản hướng dẫn Chữ ký số mới nhất
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào