Điều kiện để văn phòng đại diện tại Việt Nam của tổ chức tín dụng nước ngoài được cấp giấy phép là gì?

Điều kiện để văn phòng đại diện tại Việt Nam của tổ chức tín dụng nước ngoài được cấp giấy phép là gì?

Điều kiện để văn phòng đại diện tại Việt Nam của tổ chức tín dụng nước ngoài được cấp giấy phép là gì?

Theo Điều 29 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 quy định về điều kiện cấp giấy phép như sau:

Điều 29. Điều kiện cấp Giấy phép
[…]
4. Văn phòng đại diện nước ngoài được cấp Giấy phép khi đáp ứng đầy đủ các điều kiện sau đây:
a) Tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng là pháp nhân được phép hoạt động ngân hàng ở nước ngoài;
b) Quy định pháp luật của nước nơi tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng đặt trụ sở chính cho phép tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng được thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam.
5. Điều kiện đối với chủ sở hữu của tổ chức tín dụng là công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, cổ đông sáng lập, thành viên sáng lập quy định tại điểm b khoản 1 Điều này và điều kiện cấp Giấy phép đối với quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô do Chính phủ quy định.

Như vậy, điều kiện để văn phòng đại diện tại Việt Nam của tổ chức tín dụng nước ngoài (sau đây gọi là văn phòng đại diện nước ngoài) được cấp giấy phép bao gồm:

- Tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng là pháp nhân được phép hoạt động ngân hàng ở nước ngoài;

- Quy định pháp luật của nước nơi tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng đặt trụ sở chính cho phép tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng được thành lập văn phòng đại diện tại Việt Nam.

Điều kiện để văn phòng đại diện nước ngoài được cấp giấy phép là gì? Thời hạn cấp giấy phép cho văn phòng đại diện nước ngoài là bao lâu?

Điều kiện để văn phòng đại diện tại Việt Nam của tổ chức tín dụng nước ngoài được cấp giấy phép là gì? (Hình từ Internet)

Thời hạn cấp giấy phép cho văn phòng đại diện tại Việt Nam của tổ chức tín dụng nước ngoài là bao lâu?

Theo Điều 31 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 quy định về thời hạn cấp Giấy phép như sau:

Điều 31. Thời hạn cấp Giấy phép
1. Trong thời hạn 180 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép hoặc từ chối cấp Giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng, Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài.
2. Trong thời hạn 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép hoặc từ chối cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện nước ngoài.
3. Trường hợp từ chối cấp Giấy phép, Ngân hàng Nhà nước phải thông báo bằng văn bản và nêu rõ lý do.

Như vậy, thời hạn cấp giấy phép cho văn phòng đại diện nước ngoài là 60 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ. Ngân hàng Nhà nước cấp Giấy phép hoặc từ chối cấp Giấy phép thành lập văn phòng đại diện nước ngoài.

Thẩm quyền cấp Giấy phép đối với văn phòng đại diện tại Việt Nam của tổ chức tín dụng nước ngoài?

Theo Điều 27 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 quy định về thẩm quyền cấp, sửa đổi, bổ sung và thu hồi Giấy phép như sau:

Điều 27. Thẩm quyền cấp, sửa đổi, bổ sung và thu hồi Giấy phép
1. Ngân hàng Nhà nước có thẩm quyền cấp, sửa đổi, bổ sung và thu hồi Giấy phép theo quy định của Luật này.
2. Giấy phép thành lập và hoạt động của tổ chức tín dụng đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã.
3. Giấy phép thành lập chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Giấy phép thành lập văn phòng đại diện nước ngoài đồng thời là Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động chi nhánh ngân hàng nước ngoài, Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động văn phòng đại diện nước ngoài.

Như vậy, Ngân hàng Nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy phép đối với văn phòng đại diện nước ngoài.

Văn phòng đại diện tại Việt Nam của tổ chức tín dụng nước ngoài được thực hiện các hoạt động gì?

Theo Điều 133 Luật Các tổ chức tín dụng 2024 quy định về hoạt động của văn phòng đại diện nước ngoài như sau:

Điều 133. Hoạt động của văn phòng đại diện nước ngoài
Văn phòng đại diện nước ngoài được thực hiện các hoạt động sau đây theo nội dung ghi trong Giấy phép:
1. Làm chức năng văn phòng liên lạc;
2. Nghiên cứu thị trường;
3. Xúc tiến dự án đầu tư của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam;
4. Thúc đẩy và theo dõi việc thực hiện hợp đồng, giao dịch khác, thỏa thuận ký giữa tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng với tổ chức tín dụng, doanh nghiệp Việt Nam, dự án do tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tài trợ tại Việt Nam;
5. Hoạt động khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Như vậy, văn phòng đại diện nước ngoài được thực hiện 5 hoạt động sau đây theo nội dung ghi trong Giấy phép:

- Làm chức năng văn phòng liên lạc;

- Nghiên cứu thị trường;

- Xúc tiến dự án đầu tư của tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tại Việt Nam;

- Thúc đẩy và theo dõi việc thực hiện hợp đồng, giao dịch khác, thỏa thuận ký giữa tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng với tổ chức tín dụng, doanh nghiệp Việt Nam, dự án do tổ chức tín dụng nước ngoài, tổ chức nước ngoài khác có hoạt động ngân hàng tài trợ tại Việt Nam;

- Hoạt động khác theo quy định của pháp luật Việt Nam.

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào