Bảng lương của trợ giúp viên pháp lý khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu là bao nhiêu?

Bảng lương của trợ giúp viên pháp lý khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu là bao nhiêu? Nhiệm vụ của trợ giúp viên pháp lý hạng 1 được quy định như thế nào?

Bảng lương của trợ giúp viên pháp lý khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu là bao nhiêu?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 9 Thông tư 05/2022/TT-BTP quy định như sau:

Điều 9. Cách xếp lương
1. Chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 204/2004/NĐ-CP, cụ thể như sau:
a) Chức danh nghề nghiệp trợ giúp viên pháp lý hạng I được áp dụng hệ số lương viên chức loại A3, nhóm A3.1 (hệ số lương từ 6.20 đến hệ số lương 8.00);
b) Chức danh nghề nghiệp trợ giúp viên pháp lý hạng II được áp dụng hệ số lương viên chức loại A2, nhóm A2.1 (hệ số lương từ 4.40 đến hệ số lương 6.78);
c) Chức danh nghề nghiệp trợ giúp viên pháp lý hạng III được áp dụng hệ số lương viên chức loại A1 (hệ số lương từ 2.34 đến hệ số lương 4.98).
[...]

Theo đó, từ ngày 01/7/2024 mức lương cơ sở tăng lên 2,34 triệu đồng/tháng. (theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 73/2024/NĐ-CP).

Bên cạnh đó, căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 3 Thông tư 07/2024/TT-BNV quy định về cách tính lương công chức khi lương cơ sở tăng từ 01/7/2024 như sau:

Mức lương thực hiện = Mức lương cơ sở x Hệ số lương

Như vậy, bảng lương của trợ giúp viên pháp lý khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu như sau:

Trợ giúp viên pháp lý hạng 1:

Công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1)

Hệ số lương

Mức lương

(đồng/tháng)

Bậc 1

6,20

14.508.000

Bậc 2

6,56

15.350.400

Bậc 3

6,92

16.192.800

Bậc 4

7,28

17.035.200

Bậc 5

7,64

17.877.600

Bậc 6

8,00

18.720.000

Trợ giúp viên pháp lý hạng 2:

Công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1)

Hệ số lương

Mức lương

(đồng/tháng)

Bậc 1

4,40

10.296.000

Bậc 2

4,74

11.091.600

Bậc 3

5,08

11.887.200

Bậc 4

5,42

12.682.800

Bậc 5

5,76

13.478.400

Bậc 6

6,10

14.274.000

Bậc 7

6,44

15.069.600

Bậc 8

6,78

15.865.200

Trợ giúp viên pháp lý hạng 3:

Công chức loại A1

Hệ số lương

Mức lương

(đồng/tháng)

Bậc 1

2,34

5.475.600

Bậc 2

2,67

6.247.800

Bậc 3

3,00

7.020.000

Bậc 4

3,33

7.792.200

Bậc 5

3,66

8.564.400

Bậc 6

3,99

9.336.600

Bậc 7

4,32

10.108800

Bậc 8

4,65

10.881.000

Bậc 9

4,98

11.653.200

Lưu ý: Mức lương trên chưa bao gồm các khoản trợ cấp, phụ cấp khác.

Bảng lương của trợ giúp viên pháp lý khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu là bao nhiêu?

Bảng lương của trợ giúp viên pháp lý khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Nhiệm vụ của trợ giúp viên pháp lý hạng 1 được quy định như thế nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 5 Thông tư 05/2022/TT-BTP quy định về nhiệm vụ của Trợ giúp viên pháp lý hạng 1 được quy định như sau:

- Thực hiện trợ giúp pháp lý theo quy định của pháp luật về trợ giúp pháp lý;

- Thẩm định chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý của trợ giúp viên pháp lý hạng 1, trợ giúp viên pháp lý hạng 2, trợ giúp viên pháp lý hạng 3 và người thực hiện trợ giúp pháp lý khác theo phân công của Lãnh đạo Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước;

- Đánh giá hiệu quả vụ việc trợ giúp pháp lý tham gia tố tụng để xác định vụ việc trợ giúp pháp lý tham gia tố tụng thành công của trợ giúp viên pháp lý hạng 1, trợ giúp viên pháp lý hạng 2, trợ giúp viên pháp lý hạng 3 và người thực hiện trợ giúp pháp lý khác theo phân công;

- Tham mưu cho Trung tâm trợ giúp pháp lý nhà nước kiến nghị với cơ quan nhà nước có thẩm quyền về các vấn đề liên quan đến việc giải quyết vụ việc trợ giúp pháp lý;

- Chủ trì nghiên cứu, xây dựng hoặc tổ chức thực hiện văn bản, chương trình, kế hoạch trợ giúp pháp lý;

- Tổ chức biên tập hoặc biên soạn chương trình, tài liệu bồi dưỡng nghiệp vụ trợ giúp pháp lý;

- Tổ chức rà soát, nghiên cứu, đề xuất, kiến nghị nhằm hoàn thiện văn bản pháp luật có liên quan đến hoạt động trợ giúp pháp lý;

- Nghiên cứu đề xuất sáng kiến đổi mới, nâng cao hiệu quả công tác trợ giúp pháp lý;

Tổ chức hoặc tham gia bồi dưỡng, hướng dẫn nghiệp vụ và kỹ năng trợ giúp pháp lý cho người thực hiện trợ giúp pháp lý;

Thực hiện các nhiệm vụ khác theo phân công.

Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của trợ giúp viên pháp lý hạng 1?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 5 Thông tư 05/2022/TT-BTP quy định về tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của trợ giúp viên pháp lý hạng 1 như sau:

- Nắm vững và có năng lực vận dụng các chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước trong công tác trợ giúp pháp lý;

- Có kiến thức, hiểu biết về hệ thống pháp luật và chuyên sâu về nhiều lĩnh vực pháp luật được phân công;

- Thực hiện thành thạo các nghiệp vụ trợ giúp pháp lý; chủ trì triển khai có hiệu quả các hoạt động trợ giúp pháp lý;

- Được Cục Trợ giúp pháp lý xác nhận đã thực hiện ít nhất 02 vụ việc tham gia tố tụng thành công tại Tòa án nhân dân cấp cao, Tòa án quân sự Trung ương trở lên;

- Có năng lực hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ, kỹ năng trợ giúp pháp lý cho trợ giúp viên pháp lý hạng 2, trợ giúp viên pháp lý hạng 3 và người thực hiện trợ giúp pháp lý khác; đã chủ trì thẩm định chất lượng vụ việc trợ giúp pháp lý hoặc đánh giá hiệu quả ít nhất 20 vụ việc tham gia tố tụng của trợ giúp viên pháp lý hạng 2 trở lên hoặc ít nhất 20 vụ việc tham gia tố tụng do cơ quan tố tụng cấp tỉnh trở lên giải quyết.

- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với viên chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu vị trí việc làm;

- Viên chức dự thi hoặc xét thăng hạng lên chức danh trợ giúp viên pháp lý hạng 1 phải có thời gian giữ chức danh trợ giúp viên pháp lý hạng 2 hoặc tương đương từ đủ 06 năm cộng dồn (72 tháng) trở lên, trong đó thời gian giữ chức danh trợ giúp viên pháp lý hạng 2 tối thiểu đủ 01 năm cộng dồn (12 tháng), tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi hoặc xét thăng hạng.

Trợ giúp viên pháp lý
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Trợ giúp viên pháp lý
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý từ hạng 3 lên hạng 2 là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Thẻ trợ giúp viên pháp lý được cấp lại trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức trợ giúp viên pháp lý gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Trợ giúp viên pháp lý bị miễn nhiệm và thu hồi thẻ trợ giúp viên pháp lý khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn xét thăng hạng viên chức trợ giúp viên pháp lý hạng 2 lên hạng 1 từ ngày 01/11/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Để trở thành trợ giúp viên pháp lý thì cần phải đáp ứng tiêu chuẩn gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Quyết định bổ nhiệm trợ giúp viên pháp lý được thực hiện sau bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Bảng lương của trợ giúp viên pháp lý khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Trợ giúp viên pháp lý được đồng thời hướng dẫn tập sự trợ giúp pháp lý tối đa bao nhiêu người?
Hỏi đáp Pháp luật
Trợ giúp viên pháp lý hướng dẫn tập sự cần phải có bao nhiêu năm kinh nghiệm?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Trợ giúp viên pháp lý
Nguyễn Tuấn Kiệt
356 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào