Điều kiện cấp giấy phép lái tàu trên các tuyến đường sắt đang khai thác là gì?
Có những loại giấy phép lái tàu trên đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng nào?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 27 Thông tư 15/2023/TT-BGTVT quy định về giấy phép lái tàu như sau:
Điều 27. Giấy phép lái tàu
1. Giấy phép lái tàu trên đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng bao gồm các loại sau:
a) Giấy phép lái đầu máy diesel (dùng cho cả lái toa xe động lực diesel);
b) Giấy phép lái đầu máy điện (dùng cho cả lái toa xe động lực chạy điện);
c) Giấy phép lái đầu máy hơi nước;
d) Giấy phép lái phương tiện chuyên dùng.
2. Giấy phép lái tàu trên đường sắt đô thị bao gồm:
a) Giấy phép lái tàu điện (dùng cho cả lái đầu máy điện);
b) Giấy phép lái đầu máy diesel;
c) Giấy phép lái phương tiện chuyên dùng;
d) Giấy phép lái tàu nêu tại điểm a, điểm b, điểm c Khoản này cấp cho lái tàu là người nước ngoài.
[...]
Như vậy, giấy phép lái tàu trên đường sắt quốc gia, đường sắt chuyên dùng bao gồm các loại sau:
- Giấy phép lái đầu máy diesel (dùng cho cả lái toa xe động lực diesel);
- Giấy phép lái đầu máy điện (dùng cho cả lái toa xe động lực chạy điện);
- Giấy phép lái đầu máy hơi nước;
- Giấy phép lái phương tiện chuyên dùng
Điều kiện cấp giấy phép lái tàu trên các tuyến đường sắt đang khai thác là gì? (Hình từ Internet)
Điều kiện cấp giấy phép lái tàu trên các tuyến đường sắt đang khai thác là gì?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 28 Thông tư 15/2023/TT-BGTVT quy định về điều kiện cấp giấy phép lái tàu như sau:
Điều 28. Điều kiện cấp giấy phép lái tàu
Người được cấp giấy phép lái tàu phải đáp ứng các điều kiện sau:
1. Đối với lái tàu trên các tuyến đường sắt đang khai thác
a) Có độ tuổi theo quy định tại điểm a khoản 3 Điều 36 Luật Đường sắt; có đủ sức khỏe để lái các loại phương tiện giao thông đường sắt theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
b) Có bằng hoặc chứng chỉ trình độ sơ cấp trở lên về lái phương tiện giao thông đường sắt phù hợp với loại phương tiện dự sát hạch do cơ sở đào tạo cấp;
c) Phải có thời gian làm phụ lái tàu an toàn liên tục 24 tháng trở lên đối với loại giấy phép lái tàu quy định tại điểm a, điểm b, điểm c khoản 1 Điều 27 của Thông tư này; 12 tháng trở lên đối với loại giấy phép lái tàu quy định tại điểm d khoản 1 Điều 27 của Thông tư này;
d) Đã qua kỳ sát hạch và được hội đồng sát hạch cấp giấy phép lái tàu (sau đây gọi là hội đồng sát hạch) đánh giá đạt yêu cầu theo quy định tại Thông tư này.
...
Như vậy, điều kiện cấp giấy phép lái tàu trên các tuyến đường sắt đang khai thác như sau:
- Có độ tuổi từ đủ 23 tuổi đến 55 tuổi đối với nam, từ đủ 23 tuổi đến 50 tuổi đối với nữ; có giấy chứng nhận đủ tiêu chuẩn sức khỏe; có đủ sức khỏe để lái các loại phương tiện giao thông đường sắt theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;
- Có bằng hoặc chứng chỉ trình độ sơ cấp trở lên về lái phương tiện giao thông đường sắt phù hợp với loại phương tiện dự sát hạch do cơ sở đào tạo cấp;
- Phải có thời gian làm phụ lái tàu an toàn liên tục 24 tháng trở lên đối với giấy phép lái đầu máy diesel, giấy phép lái đầu máy điện, giấy phép lái đầu máy hơi nước; 12 tháng trở lên đối với giấy phép lái phương tiện chuyên dùng;
- Đã qua kỳ sát hạch và được hội đồng sát hạch cấp giấy phép lái tàu đánh giá đạt yêu cầu theo quy định tại Thông tư 15/2023/TT-BGTVT.
Cơ quan nào có thẩm quyền cấp giấy phép lái tàu trên đường sắt?
Căn cứ theo Điều 29 Thông tư 15/2023/TT-BGTVT quy định như sau:
Điều 29. Cơ quan cấp giấy phép lái tàu
1. Cục Đường sắt Việt Nam tổ chức sát hạch, cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép lái tàu trên đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng, trừ quy định tại khoản 2 Điều này.
2. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương có đường sắt chuyên dùng, đường sắt đô thị quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư này (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) tổ chức sát hạch, cấp, cấp lại, thu hồi giấy phép lái tàu trên đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng theo quy định tại Thông tư này.
Như vậy, cơ quan có thẩm quyền cấp giấy phép lái tàu trên đường sắt gồm:
- Cục Đường sắt Việt Nam: cấp giấy phép lái tàu trên đường sắt quốc gia, đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng, trừ trường hợp thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên và Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh.
- Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh, Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Nguyên và Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh: cấp giấy phép lái tàu trên đường sắt đô thị, đường sắt chuyên dùng.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Còn bao nhiêu ngày đến 30 4 2025?
- Ngày 4 tháng 2 năm 2025 là ngày bao nhiêu âm? Ngày 4/2/2025 là mùng mấy tết?
- Ngày 6 tháng 2 năm 2025 là ngày bao nhiêu âm? Ngày 6/2/2025 là mùng mấy tết?
- Tổng hợp mẫu quyết định bổ nhiệm chuẩn nhất cho mọi chức vụ năm 2025?
- Cách tính mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH từ ngày 01/7/2025?