Mẫu giấy khám sức khỏe dùng cho người dưới 18 tuổi chuẩn của Bộ Y tế 2024?

Mẫu giấy khám sức khỏe dùng cho người dưới 18 tuổi chuẩn của Bộ Y tế 2024? Chi phí khám sức khỏe được quy định như thế nào?

Mẫu giấy khám sức khỏe dùng cho người dưới 18 tuổi chuẩn của Bộ Y tế 2024?

Mẫu giấy khám sức khỏe dùng cho người dưới 18 tuổi là Mẫu số 02 được quy định tại Phụ lục số 24 ban hành kèm theo Thông tư 32/2023/TT-BYT, mẫu có dạng như sau:

Tải Mẫu giấy khám sức khỏe dùng cho người dưới 18 tuổi chuẩn của Bộ Y tế 2024

Tại đây

Mẫu giấy khám sức khỏe dùng cho người dưới 18 tuổi chuẩn của Bộ Y tế 2024?

Mẫu giấy khám sức khỏe dùng cho người dưới 18 tuổi chuẩn của Bộ Y tế 2024? (Hình từ Internet0

Hồ sơ khám sức khỏe của người dưới 18 (mười tám) tuổi gồm những gì?

Căn cứ Điều 34 Thông tư 32/2023/TT-BYT quy định về hồ sơ khám sức khỏe như sau:

Điều 34. Hồ sơ khám sức khỏe
1. Hồ sơ khám sức khỏe của người từ đủ 18 (mười tám) tuổi trở lên là giấy khám sức khỏe theo mẫu quy định tại Mẫu số 01 Phụ lục số XXIV ban hành kèm theo Thông tư này, có dán ảnh chân dung cỡ 04cm x 06cm, được chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 (sáu) tháng tính đến ngày nộp hồ sơ khám sức khỏe.
2. Hồ sơ khám sức khỏe của người chưa đủ 18 (mười tám) tuổi là giấy khám sức khỏe theo mẫu quy định tại Mẫu số 02 Phụ lục số XXIV ban hành kèm theo Thông tư này, có dán ảnh chân dung cỡ 04cm x 06cm, được chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 (sáu) tháng tính đến ngày nộp hồ sơ khám sức khỏe.
3. Đối với người mất năng lực hành vi dân sự hoặc hạn chế năng lực hành vi dân sự đề nghị khám sức khỏe nhưng không thuộc trường hợp khám sức khỏe định kỳ, hồ sơ khám sức khỏe bao gồm:
a) Giấy khám sức khỏe theo quy định tại khoản 1 hoặc khoản 2 Điều này;
b) Văn bản đồng ý của thân nhân người bệnh quy định tại khoản 11 Điều 2 của Luật Khám bệnh, chữa bệnh.
4. Đối với người được khám sức khỏe định kỳ, hồ sơ khám sức khỏe bao gồm:
a) Sổ khám sức khỏe định kỳ theo Mẫu số 03 Phụ lục số XXIV ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Giấy giới thiệu của cơ quan, tổ chức nơi người đó đang làm việc đối với trường hợp khám sức khỏe định kỳ đơn lẻ hoặc có tên trong danh sách khám sức khỏe định kỳ do cơ quan, tổ chức nơi người đó đang làm việc xác nhận để thực hiện khám sức khỏe định kỳ theo hợp đồng.

Như vậy, hồ sơ khám sức khỏe của người chưa đủ 18 (mười tám) tuổi gồm:

- Mẫu giấy khám sức khỏe dùng cho người dưới 18 tuổi: Mẫu số 02 Phụ lục số XXIV ban hành kèm theo Thông tư 32/2023/TT-BYT;

Tại đây

- Trên mẫu giấy có dán ảnh chân dung cỡ 04cm x 06cm, được chụp trên nền trắng trong thời gian không quá 06 (sáu) tháng tính đến ngày nộp hồ sơ khám sức khỏe.

Chi phí khám sức khỏe được quy định như thế nào?

Căn cứ Điều 33 Thông tư 32/2023/TT-BYT quy định về chi phí khám sức khỏe như sau:

Điều 33. Chi phí khám sức khỏe
1. Tổ chức, cá nhân đề nghị khám sức khỏe phải trả chi phí khám sức khỏe cho cơ sở khám sức khỏe, theo mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc theo thỏa thuận giữa hai đơn vị, trừ các trường hợp được miễn hoặc giảm theo quy định của pháp luật.
2. Trường hợp người được khám sức khỏe có yêu cầu cấp từ hai giấy khám sức khỏe trở lên, người được khám sức khỏe phải nộp thêm phí cấp giấy khám sức khỏe theo quy định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đó.
3. Việc thu, nộp, quản lý và sử dụng nguồn thu phí từ hoạt động khám sức khỏe được thực hiện theo quy định của pháp luật.

Như vậy, chi phí khám sức khỏe quy định như sau:

- Tổ chức, cá nhân đề nghị khám sức khỏe phải trả chi phí khám sức khỏe cho cơ sở khám sức khỏe, theo mức giá dịch vụ khám bệnh, chữa bệnh đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt hoặc theo thỏa thuận giữa hai đơn vị, trừ các trường hợp được miễn hoặc giảm theo quy định của pháp luật.

- Trường hợp người được khám sức khỏe có yêu cầu cấp từ hai giấy khám sức khỏe trở lên, người được khám sức khỏe phải nộp thêm phí cấp giấy khám sức khỏe theo quy định của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh đó.

- Việc thu, nộp, quản lý và sử dụng nguồn thu phí từ hoạt động khám sức khỏe được thực hiện theo quy định của pháp luật.

Giấy khám sức khỏe
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giấy khám sức khỏe
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy khám sức khỏe dùng cho người dưới 18 tuổi chuẩn của Bộ Y tế 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy khám sức khỏe lái xe A1 mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Lệ phí khám sức khỏe xin việc 2024 là bao nhiêu? Giấy khám sức khỏe xin việc có giá trị trong thời hạn bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Giấy khám sức khỏe chuẩn của Bộ Y tế mới nhất hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Cung cấp giấy khám sức khỏe cho người lao động khi không khám đầy đủ các nội dung theo yêu cầu bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy khám sức khỏe có thời hạn sử dụng tối đa bao lâu? Thời hạn trả giấy khám sức khỏe là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu báo cáo công tác khám sức khỏe mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy khám sức khỏe do cơ sở y tế có thẩm quyền của nước ngoài cấp có được sử dụng tại Việt Nam không?
Hỏi đáp Pháp luật
Làm giả giấy khám sức khỏe sẽ bị xử lý như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy khám sức khỏe cho lái xe mới nhất 2023?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giấy khám sức khỏe
Nguyễn Thị Hiền
52 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Giấy khám sức khỏe
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào