Mẫu giấy khám sức khỏe lái xe A1 mới nhất năm 2024?

Mẫu giấy khám sức khỏe lái xe A1 mới nhất năm 2024 như thế nào? Mắc bệnh nào thì không được thi bằng lái xe A1?

Mẫu giấy khám sức khỏe lái xe A1 mới nhất năm 2024?

Mẫu giấy khám sức khỏe lái xe A1 mới nhất năm 2024 là mẫu giấy khám sức khỏe của người lái xe quy định tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT.

Mẫu giấy khám sức khỏe lái xe A1 mới nhất năm 2024 như sau:

Tải Mẫu giấy khám sức khỏe lái xe A1 mới nhất năm 2024 tại đây. Tải về

Mẫu giấy khám sức khỏe lái xe A1 mới nhất năm 2024?

Mẫu giấy khám sức khỏe lái xe A1 mới nhất năm 2024? (Hình từ Internet)

Mắc bệnh nào thì không được thi bằng lái xe A1?

Theo quy định Điều 7 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT bổ sung bởi khoản 5 Điều 1 Thông tư 38/2019/TT-BGTVT về điều kiện đối với người học lái xe như sau:

Điều 7. Điều kiện đối với người học lái xe
1. Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.
2. Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), sức khỏe, trình độ văn hóa theo quy định; đối với người học để nâng hạng giấy phép lái xe, có thể học trước nhưng chỉ được dự sát hạch khi đủ tuổi theo quy định.
3. Người học để nâng hạng giấy phép lái xe phải có đủ thời gian lái xe hoặc hành nghề và số km lái xe an toàn như sau:
a) Hạng B1 số tự động lên B1: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;
b) Hạng B1 lên B2: thời gian lái xe từ 01 năm trở lên và 12.000 km lái xe an toàn trở lên;
c) Hạng B2 lên C, C lên D, D lên E; các hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng; các hạng D, E lên FC: thời gian hành nghề từ 03 năm trở lên và 50.000 km lái xe an toàn trở lên;
.....

Ngoài ra, theo Điều 60 Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định về tuổi, sức khỏe của người lái xe cụ thể như:

Điều 60. Tuổi, sức khỏe của người lái xe
1. Độ tuổi của người lái xe quy định như sau:
a) Người đủ 16 tuổi trở lên được lái xe gắn máy có dung tích xi-lanh dưới 50 cm3;
b) Người đủ 18 tuổi trở lên được lái xe mô tô hai bánh, xe mô tô ba bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 trở lên và các loại xe có kết cấu tương tự; xe ô tô tải, máy kéo có trọng tải dưới 3.500 kg; xe ô tô chở người đến 9 chỗ ngồi;
....
2. Người lái xe phải có sức khỏe phù hợp với loại xe, công dụng của xe. Bộ trưởng Bộ Y tế chủ trì, phối hợp với Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải quy định về tiêu chuẩn sức khỏe của người lái xe, việc khám sức khỏe định kỳ đối với người lái xe ô tô và quy định về cơ sở y tế khám sức khoẻ của người lái xe.

Như vậy, người thi bằng lái xe A1 phải đảm bảo từ đủ 18 tuổi trở lên (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), trình độ văn hóa, sức khỏe phù hợp với loại xe, công dụng của xe.

Mặt khác, căn cứ theo Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư liên tịch 24/2015/TTLT-BYT-BGTVT, người mắc các bệnh dưới đây sẽ không được thi bằng lái xe A1, cụ thể:

Chuyên khoa

Bệnh

Tâm thần

- Đang rối loạn tâm thần cấp.

- Rối loạn tâm thần mạn tính không điều khiển được hành vi.

Thần kinh

Liệt vận động từ hai chi trở lên.

Mắt

- Thị lực nhìn xa hai mắt: <4/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).

- Nếu còn một mắt, thị lực <4/10 (kể cả điều chỉnh bằng kính).

- Rối loạn nhận biết 3 màu cơ bản: đỏ, vàng, xanh lá cây.

Cơ - Xương - Khớp

Cụt hoặc mất chức năng 01 bàn tay hoặc 01 bàn chân và một trong các chân hoặc tay còn lại không toàn vẹn (cụt hoặc giảm chức năng).

Sử dụng thuốc, chất có cồn, ma túy và các chất hướng thần

- Sử dụng các chất ma túy.

- Sử dụng chất có cồn nồng độ vượt quá giới hạn quy định.

Bằng lái xe A1 cấp cho ai? Có thời hạn bao lâu?

Theo Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định về phân hạng giấy phép lái xe như sau:

Điều 16. Phân hạng giấy phép lái xe
1. Hạng A1 cấp cho:
a) Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3;
b) Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.
....

Ngoài ra, tại Điều 17 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT bổ sung bởi khoản 3 Điều 2 Thông tư 01/2021/TT-BGTVT quy định về thời hạn của giấy phép lái xe như sau:

Điều 17. Thời hạn của giấy phép lái xe
1. Giấy phép lái xe hạng A1, A2, A3 không có thời hạn.
2. Giấy phép lái xe hạng B1 có thời hạn đến khi người lái xe đủ 55 tuổi đối với nữ và đủ 60 tuổi đối với nam; trường hợp người lái xe trên 45 tuổi đối với nữ và trên 50 tuổi đối với nam thì giấy phép lái xe được cấp có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
3. Giấy phép lái xe hạng A4, B2 có thời hạn 10 năm, kể từ ngày cấp.
.....

Thông qua quy định trên, bằng lái xe A1 không có thời hạn và được cấp cho các đối tượng sau:

- Người lái xe để điều khiển xe mô tô hai bánh có dung tích xy lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3.

- Người khuyết tật điều khiển xe mô tô ba bánh dùng cho người khuyết tật.

Trân trọng!

Giấy khám sức khỏe
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giấy khám sức khỏe
Hỏi đáp Pháp luật
Chi phí khám sức khỏe cho người lái xe là bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2024, bãi bỏ thủ tục cấp giấy khám sức khỏe khi thi bằng lái xe đúng không?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề xuất: Giấy khám sức khỏe lái xe sẽ tăng thời hạn sử dụng gấp đôi, tới 12 tháng?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy khám sức khỏe lái xe A1 mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy khám sức khỏe dùng cho người dưới 18 tuổi chuẩn của Bộ Y tế 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Lệ phí khám sức khỏe xin việc 2024 là bao nhiêu? Giấy khám sức khỏe xin việc có giá trị trong thời hạn bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Giấy khám sức khỏe chuẩn của Bộ Y tế mới nhất hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Cung cấp giấy khám sức khỏe cho người lao động khi không khám đầy đủ các nội dung theo yêu cầu bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy khám sức khỏe có thời hạn sử dụng tối đa bao lâu? Thời hạn trả giấy khám sức khỏe là khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu báo cáo công tác khám sức khỏe mới nhất 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giấy khám sức khỏe
Dương Thanh Trúc
13,114 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Giấy khám sức khỏe

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Giấy khám sức khỏe

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào