Điều kiện xét thăng hạng viên chức chuyên ngành quản lý dự án lên hạng 1 từ 15/7/2024 như thế nào?

Điều kiện xét thăng hạng viên chức chuyên ngành quản lý dự án lên hạng 1 từ 15/7/2024 thế nào? Tiêu chuẩn, điều kiện xét chung khi xét thăng hạng viên chức chuyên ngành quản lý?

Tiêu chuẩn, điều kiện xét chung khi xét thăng hạng viên chức chuyên ngành quản lý là gì?

Căn cứ theo Điều 3 Thông tư 17/2024/TT-BGTVT quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét chung khi xét thăng hạng viên chức chuyên ngành giao thông vận tải như sau:

- Đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện quy định tại khoản 1 Điều 32 Nghị định 115/2020/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 85/2023/NĐ-CP, sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 115/2020/NĐ-CP.

- Có vị trí việc làm còn thiếu tương ứng với hạng chức danh nghề nghiệp viên chức được xét thăng hạng.

- Được người đứng đầu cơ quan có thẩm quyền quản lý viên chức quyết định cử viên chức dự xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp.

- Đáp ứng yêu cầu về thời gian công tác tối thiểu giữ chức danh nghề nghiệp hạng dưới liền kề, cụ thể như sau:

+ Viên chức được xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giao thông vận tải hạng 1 có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giao thông vận tải hạng 2 và tương đương từ đủ 06 (sáu) năm trở lên tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng;

+ Viên chức được xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giao thông vận tải hạng 2 có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp viên chức chuyên ngành giao thông vận tải hạng 3 và tương đương từ đủ 09 (chín) năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng.

Điều kiện xét thăng hạng viên chức chuyên ngành quản lý dự án lên hạng 1 từ 15/7/2024 như thế nào?

Điều kiện xét thăng hạng viên chức chuyên ngành quản lý dự án lên hạng 1 từ 15/7/2024 như thế nào? (Hình từ Internet)

Điều kiện cụ thể khi xét thăng hạng viên chức chuyên ngành quản lý dự án lên hạng 1 từ 15/7/2024 như thế nào?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 4 Thông tư 17/2024/TT-BGTVT quy định cụ thể viên chức các chuyên ngành quản lý dự án trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp từ hạng 2 lên hạng 1 cần đáp ứng tiêu chuẩn, điều kiện như sau:

- Chủ trì xây dựng ít nhất 01 (một) đề tài, đề án, dự án, chương trình khoa học và công nghệ cấp bộ, cấp tỉnh trở lên mà đơn vị sử dụng viên chức được giao chủ trì xây dựng đã được cấp có thẩm quyền nghiệm thu;

- Chủ trì xây dựng ít nhất 02 (hai) đề tài, đề án, dự án, chương trình khoa học và công nghệ cấp cơ sở mà đơn vị sử dụng viên chức được giao chủ trì xây dựng đã được cấp có thẩm quyền nghiệm thu;

- Chủ nhiệm khảo sát 01 (một) dự án nhóm A hoặc 02 (hai) dự án nhóm B đã được nghiệm thu hoặc giám đốc quản lý dự án của 01 (một) dự án nhóm A hoặc 02 (hai) dự án nhóm B đã được nghiệm thu đưa vào sử dụng;

- Chủ nhiệm khảo sát hoặc chủ trì kiểm định hoặc chủ trì thiết kế hoặc chủ trì thẩm định hoặc chủ trì thẩm tra thiết kế 01 (một) công trình cấp 1 hoặc 02 (hai) công trình cấp 2 đã được nghiệm thu hoặc giám sát trưởng 01 (một) công trình cấp 1 hoặc 02 (hai) công trình cấp 2 đã được nghiệm thu đưa vào sử dụng;

- Chủ trì thực hiện lập chi phí đầu tư xây dựng của 01 (một) dự án nhóm A hoặc 02 (hai) dự án nhóm B hoặc 01 (một) công trình cấp 1 hoặc 02 (hai) công trình cấp 2 đã được nghiệm thu;

- Tham gia quản lý dự án của 01 (một) dự án nhóm A hoặc 02 (hai) dự án nhóm B đã được nghiệm thu đưa vào sử dụng và có một trong bốn chứng chỉ hành nghề: quản lý dự án hạng 1, thiết kế xây dựng hạng 1, giám sát thi công xây dựng hạng 1, định giá xây dựng hạng 1.

Viên chức chuyên ngành quản lý dự án không được làm theo Luật Viên chức là gì?

Theo Điều 19 Luật Viên chức 2010 quy định viên chức chuyên ngành quản lý dự án không được làm như sau:

(1) Trốn tránh trách nhiệm, thoái thác công việc hoặc nhiệm vụ được giao; gây bè phái, mất đoàn kết; tự ý bỏ việc; tham gia đình công.

(2) Sử dụng tài sản của cơ quan, tổ chức, đơn vị và của nhân dân trái với quy định của pháp luật.

(3) Phân biệt đối xử dân tộc, nam nữ, thành phần xã hội, tín ngưỡng, tôn giáo dưới mọi hình thức.

(4) Lợi dụng hoạt động nghề nghiệp để tuyên truyền chống lại chủ trương đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước hoặc gây phương hại đối với thuần phong, mỹ tục, đời sống văn hóa, tinh thần của nhân dân và xã hội.

(5) Xúc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của người khác trong khi thực hiện hoạt động nghề nghiệp.

(6) Những việc khác viên chức không được làm theo quy định của Luật phòng, chống tham nhũng 2018, Luật thực hành tiết kiệm, chống lãng phí 2013 và các quy định khác của pháp luật có liên quan.

Lưu ý: Thông tư 17/2024/TT-BGTVT có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15/7/2024.

Thăng hạng viên chức
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thăng hạng viên chức
Hỏi đáp Pháp luật
Viên chức công nghệ thông tin hạng ba cần có thời gian đảm nhiệm chức vụ bao lâu thì được xét lên hạng hai?
Hỏi đáp Pháp luật
Đã có Thông tư 16/2024/TT-BNNPTNT quy định tiêu chuẩn, điều kiện xét thăng hạng viên chức ngành nông nghiệp và phát triển nông thôn?
Hỏi đáp Pháp luật
Bỏ quy định thi thăng hạng giáo viên từ 15/12/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn xét thăng hạng lên chức danh nghề nghiệp viên chức kỹ thuật dựng phim hạng 1 từ ngày 07/11/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 07/11/2024, tiêu chuẩn xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp viên chức phát thanh viên hạng 2 lên hạng 1 là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn xét thăng hạng viên chức quay phim hạng 2 lên hạng 1 từ ngày 07/11/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn xét thăng hạng viên chức quay phim hạng 3 lên hạng 2 từ ngày 07/11/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Bao lâu thì có kết quả kỳ xét thăng hạng viên chức?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp số lượng viên chức dự xét thăng hạng nhiều hơn số chỉ tiêu thăng hạng thì xử lý như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiêu chuẩn xét thăng hạng viên chức phóng viên hạng 2 lên hạng 1 từ ngày 07/11/2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thăng hạng viên chức
Lê Nguyễn Minh Thy
473 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào