Tiêu chuẩn xét thăng hạng viên chức quay phim hạng 2 lên hạng 1 từ ngày 07/11/2024?

Tiêu chuẩn xét thăng hạng viên chức quay phim hạng 2 lên hạng 1 từ ngày 07/11/2024?

Tiêu chuẩn xét thăng hạng viên chức quay phim hạng 2 lên hạng 1 từ ngày 07/11/2024?

Căn cứ theo khoản 15 Điều 3 Thông tư 12/2024/TT-BTTTT, viên chức quay phim được xét thăng hạng chức danh nghề nghiệp từ hạng 2 lên hạng 1 cần phải đáp ứng đủ các tiêu chuẩn dưới đây:

- Đang giữ chức danh nghề nghiệp quay phim hạng 2.

- Có thời gian giữ chức danh nghề nghiệp quay phim hạng II (hoặc tương đương) ít nhất là đủ 06 năm.

Trường hợp có thời gian tương đương với chức danh nghề nghiệp quay phim hạng 2 thì phải có ít nhất đủ 01 năm (đủ 12 tháng) giữ chức danh nghề nghiệp quay phim hạng 2 tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự xét thăng hạng (nếu thời gian giữ chức danh nghề nghiệp quay phim hạng 2 không liên tục thì được cộng dồn).

- Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp quay phim hạng 2 (hoặc tương đương) đã đạt 01 trong các thành tích dưới đây:

+ Đã chủ trì hoặc tham gia quay phim ít nhất 02 tác phẩm đạt giải thưởng cấp bộ, ban, ngành, tỉnh.

+ Hoặc chủ trì ít nhất 02 đề tài, chương trình nghiên cứu khoa học chuyên ngành cấp bộ, cấp tỉnh trở lên mà cơ quan, đơn vị quản lý, sử dụng viên chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.

-Trong thời gian giữ chức danh nghề nghiệp quay phim hạng 2 (hoặc tương đương) được tặng bằng khen hoặc đạt danh hiệu chiến sỹ thi đua cấp bộ, ban, ngành, tỉnh trở lên do có thành tích trong hoạt động nghề nghiệp.

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/02102024/quay-phim-hang-2.jpg

Tiêu chuẩn xét thăng hạng viên chức quay phim hạng 2 lên hạng 1 từ ngày 07/11/2024? (Hình từ Internet)

Viên chức quay phim hạng 1 cần phải đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ thế nào?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 15 Thông tư 46/2017/TT-BTTTT được sửa đổi bởi khoản 13 Điều 1 Thông tư 07/2022/TT-BTTTT, viên chức quay phim hạng 1 cần phải đáp ứng những tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ dưới đây:

- Am hiểu đường lối, chủ trương, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước về văn hóa văn nghệ; các sự kiện chính trị, xã hội quan trọng; các thành tựu về văn hóa, văn nghệ ở trong nước và thế giới.

- Thành thạo về nghiệp vụ chuyên ngành; về các loại hình văn hóa nghệ thuật; đặc trưng và đặc điểm của môn nghệ thuật kết hợp, các môn khoa học kỹ thuật có liên quan; về xã hội học và vận dụng có hiệu quả vào việc xây dựng hình tượng nghệ thuật.

- Nắm vững các quy định của pháp luật về bảo hộ lao động, kỹ thuật an toàn trong luyện tập, biểu diễn và các quy định của pháp luật khác có liên quan.

- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản, sử dụng được ngoại ngữ hoặc tiếng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.

Viên chức quay phim hạng 1 có hệ số lương là bao nhiêu?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 5 Thông tư 30/2020/TT-BTTTT quy định như sau:

Điều 5. Áp dụng bảng lương đối với chức danh nghề nghiệp
Các chức danh nghề nghiệp viên chức âm thanh viên, phát thanh viên, kỹ thuật dựng phim, quay phim thuộc chuyên ngành Thông tin và Truyền thông quy định tại Thông tư số 46/2017/TT-BTTTT và Thông tư số 05/2018/TT-BNV được áp dụng Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp của Nhà nước (Bảng 3) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (sau đây viết tắt là Nghị định số 204/2004/NĐ-CP), cụ thể như sau:
1. Chức danh nghề nghiệp âm thanh viên hạng I (mã số V11.09.23), phát thanh viên hạng I (mã số V11.10.27), kỹ thuật dựng phim hạng I (mã số V11.11.31), quay phim hạng I (mã số V11.12.35) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 2 (A3.2) có 6 bậc, từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55.
2. Chức danh nghề nghiệp âm thanh viên hạng II (mã số V11.09.24), phát thanh viên hạng II (mã số V11.10.28), kỹ thuật dựng phim hạng II (mã số V11.11.32), quay phim hạng II (mã số V11.12.36) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A2, nhóm 2 (A2.2) có 8 bậc, từ hệ số lương 4,00 đến hệ số lương 6,38.
3. Chức danh nghề nghiệp âm thanh viên hạng III (mã số V11.09.25), phát thanh viên hạng III (mã số V11.10.29), kỹ thuật dựng phim hạng III (mã số V11.11.33), quay phim hạng III (mã số V11.12.37) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A1 có 9 bậc, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98.
4. Chức danh nghề nghiệp âm thanh viên hạng IV (mã số V11.09.26), phát thanh viên hạng IV (mã số V11.10.30), kỹ thuật dựng phim hạng IV (mã số V11.11.34), quay phim hạng IV (mã số V11.12.38) được áp dụng hệ số lương của viên chức loại B, có 12 bậc, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.

Như vậy, viên chức quay phim hạng 1 được áp dụng hệ số lương của viên chức loại A3, nhóm 2 (A3.2) có 6 bậc, từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55.

Lưu ý: Thông tư 12/2024/TT-BTTTT có hiệu lực từ ngày 07/11/2024, thay thế Thông tư 03/2021/TT-BTTTT.

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Thị Kim Linh
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào