Ai không được thành lập công ty TNHH một thành viên? Chủ tịch công ty TNHH một thành viên do ai bổ nhiệm?

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được hiểu như thế nào? Ai không được thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên? Chủ tịch công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do ai bổ nhiệm?

Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được hiểu như thế nào?

Căn cứ theo Điều 74 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên định nghĩa như sau:

Điều 74. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
2. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
3. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.
4. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; việc phát hành trái phiếu riêng lẻ theo quy định tại Điều 128 và Điều 129 của Luật này.

Như vậy, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được hiểu cụ thể là:

- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu.

Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần.

- Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và quy định khác của pháp luật có liên quan.

Ai không được thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên? Chủ tịch công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do ai bổ nhiệm?

Ai không được thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên? Chủ tịch công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do ai bổ nhiệm? (Hình từ Internet)

Ai không được thành lập công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên?

Căn cứ khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định tổ chức, cá nhân sau đây không có quyền thành lập và quản lý doanh nghiệp tại Việt Nam như sau:

- Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;

- Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức 2008Luật Viên chức 2010;

- Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam,

Trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;

- Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 88 Luật Doanh nghiệp 2020,

Trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác;

- Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;

- Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định; các trường hợp khác theo quy định của Luật Phá sản 2014, Luật Phòng, chống tham nhũng 2018.

Trường hợp Cơ quan đăng ký kinh doanh có yêu cầu, người đăng ký thành lập doanh nghiệp phải nộp Phiếu lý lịch tư pháp cho Cơ quan đăng ký kinh doanh;

- Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự 2015.

Chủ tịch công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do ai bổ nhiệm?

Căn cứ theo Điều 81 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định chủ tịch công ty như sau:

Điều 81. Chủ tịch công ty
1. Chủ tịch công ty do chủ sở hữu công ty bổ nhiệm. Chủ tịch công ty nhân danh chủ sở hữu công ty thực hiện quyền và nghĩa vụ của chủ sở hữu công ty; nhân danh công ty thực hiện quyền và nghĩa vụ của công ty, trừ quyền và nghĩa vụ của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc; chịu trách nhiệm trước pháp luật và chủ sở hữu công ty về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ được giao theo quy định của Điều lệ công ty, Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan.
...

Như vậy, chủ tịch công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do chủ sở hữu công ty bổ nhiệm.

Chủ sở hữu công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có quyền như thế nào?

Căn cứ Điều 76 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định Quyền của chủ sở hữu công ty như sau:

- Chủ sở hữu công ty là tổ chức có quyền sau đây:

+ Quyết định nội dung Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;

+ Quyết định chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty;

+ Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý công ty, bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm người quản lý, Kiểm soát viên của công ty;

+ Quyết định dự án đầu tư phát triển;

+ Quyết định các giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ;

+ Thông qua hợp đồng vay, cho vay, bán tài sản và các hợp đồng khác do Điều lệ công ty quy định có giá trị từ 50% tổng giá trị tài sản trở lên được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ hoặc giá trị khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty;

+ Thông qua báo cáo tài chính của công ty;

+ Quyết định tăng vốn điều lệ của công ty; chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác; quyết định phát hành trái phiếu;

+ Quyết định thành lập công ty con, góp vốn vào công ty khác;

+ Tổ chức giám sát và đánh giá hoạt động kinh doanh của công ty;

+ Quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty;

+ Quyết định tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản công ty;

+ Thu hồi toàn bộ giá trị tài sản của công ty sau khi công ty hoàn thành giải thể hoặc phá sản;

+ Quyền khác theo quy định của Luật Doanh nghiệp 2020 và Điều lệ công ty.

- Chủ sở hữu công ty là cá nhân có quyền quy định tại các điểm a, h, l, m, n và o khoản 1 Điều 76 Luật Doanh nghiệp 2020; quyết định đầu tư, kinh doanh và quản trị nội bộ công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty có quy định khác.

Công ty trách nhiệm hữu hạn
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Công ty trách nhiệm hữu hạn
Hỏi đáp Pháp luật
Ai có thẩm quyền quyết định chuyển đổi Công ty con chưa chuyển đổi thành Công ty TNHH 1 thành viên từ ngày 01/9/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Ai không được thành lập công ty TNHH một thành viên? Chủ tịch công ty TNHH một thành viên do ai bổ nhiệm?
Hỏi đáp Pháp luật
Ai có quyền yêu cầu triệu tập cuộc họp Hội đồng thành viên công ty TNHH 2 thành viên trở lên?
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty trách nhiệm hữu hạn là gì? Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty TNHH gồm những giấy tờ gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu quyết định bổ nhiệm giám đốc công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu sổ đăng ký thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty trách nhiệm hữu hạn kinh doanh dịch vụ kiểm toán cần có mức vốn pháp định là bao nhiêu?
Hỏi đáp pháp luật
Chuyển nhượng phần vốn góp trong công ty trách nhiệm hữu hạn
Hỏi đáp pháp luật
Chuyển vốn góp trong công ty trách nhiệm hữu hạn
Hỏi đáp pháp luật
Chuyển nhượng số vốn góp trong công ty trách nhiệm hữu hạn 3 thành viên
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Công ty trách nhiệm hữu hạn
Lê Nguyễn Minh Thy
675 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào