Hợp tác xã có phải nộp lệ phí môn bài không? Mức thu lệ phí môn bài đối với hợp tác xã là bao nhiêu?

Hợp tác xã có phải nộp lệ phí môn bài không? Mức thu lệ phí môn bài đối với hợp tác xã là bao nhiêu? Mức thu lệ phí môn bài đối với hợp tác xã là bao nhiêu?

Hợp tác xã có phải nộp lệ phí môn bài không?

Theo Điều 2 Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về người nộp lệ phí môn bài như sau:

Điều 2. Người nộp lệ phí môn bài
Người nộp lệ phí môn bài là tổ chức, cá nhân hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ, trừ trường hợp quy định tại Điều 3 Nghị định này, bao gồm:
1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã.
3. Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
4. Tổ chức kinh tế của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị vũ trang nhân dân.
5. Tổ chức khác hoạt động sản xuất, kinh doanh.
6. Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm kinh doanh của các tổ chức quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này (nếu có).
7. Cá nhân, nhóm cá nhân, hộ gia đình hoạt động sản xuất, kinh doanh.

Như vậy, những tổ chức được thành lập theo Luật hợp tác xã thì phải nộp lệ phí môn bài, do đó hợp tác xã phải nộp lệ phí môn bài trừ những trường hợp được miễn lệ phí môn bài.

Hợp tác xã nào được miễn lệ phí môn bài?

Theo Điều 3 Nghị định 139/2016/NĐ-CP được sửa đổi bổ sung bởi điểm a, điểm b, điểm c khoản 1 Điều 1 Nghị định 22/2020/NĐ-CP quy định về miễn lệ phí môn bài như sau:

Điều 3. Miễn lệ phí môn bài
Các trường hợp được miễn lệ phí môn bài, gồm:
5. Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan báo chí (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).
6. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp.
7. Quỹ tín dụng nhân dân; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và của doanh nghiệp tư nhân kinh doanh tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
8. Miễn lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập hoặc ra hoạt động sản xuất, kinh doanh (từ ngày 01 tháng 01 đến ngày 31 tháng 12) đối với:
a) Tổ chức thành lập mới (được cấp mã số thuế mới, mã số doanh nghiệp mới).
b) Hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân lần đầu ra hoạt động sản xuất, kinh doanh.
c) Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, nhóm cá nhân được miễn lệ phí môn bài.
9. Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển từ hộ kinh doanh (theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được miễn lệ phí môn bài trong thời hạn 03 năm kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
a) Trong thời gian miễn lệ phí môn bài, doanh nghiệp nhỏ và vừa thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh thì chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được miễn lệ phí môn bài trong thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.
b) Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp nhỏ và vừa (thuộc diện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa) được thành lập trước thời điểm Nghị định này có hiệu lực thi hành thì thời gian miễn lệ phí môn bài của chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh được tính từ ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành đến hết thời gian doanh nghiệp nhỏ và vừa được miễn lệ phí môn bài.
c) Doanh nghiệp nhỏ và vừa chuyển đổi từ hộ kinh doanh trước ngày Nghị định này có hiệu lực thi hành thực hiện miễn lệ phí môn bài theo quy định tại Điều 16 và Điều 35 Luật Hỗ trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa.
10. Cơ sở giáo dục phổ thông công lập và cơ sở giáo dục mầm non công lập”.

Như vậy, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã (bao gồm cả chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh) hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp theo quy định của pháp luật về hợp tác xã nông nghiệp sẽ được miễn lệ phí môn bài.

Hợp tác xã có phải nộp lệ phí môn bài không? Mức thu lệ phí môn bài đối với hợp tác xã là bao nhiêu?

Hợp tác xã có phải nộp lệ phí môn bài không? Mức thu lệ phí môn bài đối với hợp tác xã là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Mức thu lệ phí môn bài đối với hợp tác xã là bao nhiêu?

Theo khoản 1 Điều 4 Nghị định 139/2016/NĐ-CP quy định về mức thu lệ phí môn bài.

Điều 4. Mức thu lệ phí môn bài
1. Mức thu lệ phí môn bài đối với tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ như sau:
a) Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng/năm;
b) Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 đồng/năm;
c) Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác: 1.000.000 đồng/năm.

Như vậy, mức lệ phí môn bài mà hợp tác xã phải nộp như sau:

- Hợp tác xã có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng: 3.000.000 đồng/năm

- Hợp tác xã có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống: 2.000.000 đồng/năm

- Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của hợp tác xã: 1.000.000 đồng/năm.

Hợp tác xã
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hợp tác xã
Hỏi đáp Pháp luật
Hợp tác xã có phải nộp lệ phí môn bài không? Mức thu lệ phí môn bài đối với hợp tác xã là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Hợp tác xã có phải là đối tượng được hoạt động thăm dò khoáng sản không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh của hợp tác xã mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Chế độ lưu trữ tài liệu của hợp tác xã áp dụng như thế nào từ 01/7/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Thành viên chính thức của hợp tác xã bị chấm dứt tư cách thành viên hợp tác xã trong trường hợp nào theo Luật Hợp tác xã 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Hợp tác xã có bắt buộc phải có ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Các trường hợp Thành viên liên hiệp hợp tác xã bị chấm dứt tư cách thành viên theo quy định mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu phiếu nhập kho áp dụng đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã mới nhất theo Thông tư 24?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bảng chấm công áp dụng đối với hợp tác xã mới nhất theo Thông tư 24?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hợp tác xã
10 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Hợp tác xã
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào