Mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh của hợp tác xã mới nhất 2024?

Mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh của hợp tác xã mới nhất 2024? Thời hạn hợp tác xã phải thông báo tạm ngừng kinh doanh cho cơ quan đăng ký kinh doanh là bao lâu?

Mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh của hợp tác xã mới nhất 2024?

Mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh của hợp tác xã mới nhất 2024 là mẫu II-8 tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 09/2024/TT-BKHĐT.

Dưới đây là mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh của hợp tác xã mới nhất 2024:

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/21062024/tam-ngung-kinh-doanh.jpg

Tải về mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh của hợp tác xã mới nhất 2024:

Tại đây

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/21062024/hop-tac-xa%20(1).jpg

Mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh của hợp tác xã mới nhất 2024? (Hình từ Internet)

Thời hạn hợp tác xã phải thông báo tạm ngừng kinh doanh cho cơ quan đăng ký kinh doanh là bao lâu?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 96 Luật Hợp tác xã 2023 quy định như sau:

Điều 96. Tạm ngừng, đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã
1. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải thông báo bằng văn bản cho cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh hoặc trước ngày tiếp tục kinh doanh trở lại.
2. Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã:
a) Tạm ngừng hoặc chấm dứt kinh doanh ngành, nghề kinh doanh có điều kiện; ngành, nghề tiếp cận thị trường có điều kiện đối với nhà đầu tư nước ngoài khi phát hiện hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã không có đủ điều kiện tương ứng theo quy định của pháp luật;
b) Tạm ngừng kinh doanh theo yêu cầu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về quản lý thuế, môi trường và quy định của pháp luật có liên quan;
c) Đình chỉ hoạt động, chấm dứt kinh doanh một hoặc một số ngành, nghề kinh doanh hoặc trong một số lĩnh vực theo quyết định của Tòa án.
3. Trong thời gian tạm ngừng kinh doanh, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải nộp đủ thuế, bảo hiểm xã hội còn nợ; tiếp tục thanh toán các khoản nợ, hoàn thành việc thực hiện hợp đồng đã ký với khách hàng và người lao động, trừ trường hợp có thỏa thuận khác.
4. Chính phủ quy định chi tiết Điều này.

Như vậy, thời hạn hợp tác xã phải thông báo tạm ngừng kinh doanh cho cơ quan đăng ký kinh doanh chậm nhất là 03 ngày làm việc trước ngày tạm ngừng kinh doanh.

Hợp tác xã bắt buộc phải lưu trữ tài liệu nào?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 12 Luật Hợp tác xã 2023 quy định như sau:

Điều 12. Chế độ lưu trữ tài liệu
1. Hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã phải lưu trữ theo quy định của pháp luật tài liệu sau:
a) Điều lệ và các quy chế của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã; sổ đăng ký thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn;
b) Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã; văn bằng bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ; giấy chứng nhận đăng ký chất lượng sản phẩm hàng hóa; giấy phép kinh doanh ngành, nghề có điều kiện và giấy tờ khác có liên quan;
c) Tài liệu, giấy xác nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
d) Giấy chứng nhận phần vốn góp của thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn; biên bản, nghị quyết của hội nghị thành lập, Đại hội thành viên, Hội đồng quản trị; các quyết định của hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã;
đ) Báo cáo tài chính, sổ kế toán, chứng từ kế toán và tài liệu kế toán khác;
e) Kết luận của cơ quan thanh tra, kiểm tra, báo cáo kiểm toán (nếu có);
g) Tài liệu khác theo quy định của Điều lệ.
2. Tổ hợp tác phải lưu trữ theo quy định của pháp luật các tài liệu sau:
a) Hợp đồng hợp tác;
b) Giấy chứng nhận đăng ký tổ hợp tác (nếu có);
c) Sổ ghi chép về việc đóng góp của thành viên tổ hợp tác;
d) Tài liệu khác theo quy định của hợp đồng hợp tác.

Theo đó, hợp tác xã bắt buộc phải lưu trữ tài liệu dưới đây:

- Điều lệ và các quy chế của hợp tác xã.

- Sổ đăng ký thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn.

- Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã; văn bằng bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ; giấy chứng nhận đăng ký chất lượng sản phẩm hàng hóa; giấy phép kinh doanh ngành, nghề có điều kiện và giấy tờ khác có liên quan.

- Tài liệu, giấy xác nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản của hợp tác xã.

- Giấy chứng nhận phần vốn góp của thành viên chính thức, thành viên liên kết góp vốn; biên bản, nghị quyết của hội nghị thành lập, Đại hội thành viên, Hội đồng quản trị; các quyết định của hợp tác xã.

- Báo cáo tài chính, sổ kế toán, chứng từ kế toán và tài liệu kế toán khác.

- Kết luận của cơ quan thanh tra, kiểm tra, báo cáo kiểm toán (nếu có).

- Tài liệu khác theo quy định của Điều lệ.

Lưu ý:

- Thông tư 09/2024/TT-BKHĐT có hiệu lực từ ngày 01/7/2024.

- Luật Hợp tác xã 2023 có hiệu lực từ ngày 01/7/2024, ngoại trừ khoản 3 và khoản 4 Điều 115 Luật Hợp tác xã 2023 có hiệu lực thi hành từ ngày 01/9/2023.

Hợp tác xã
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hợp tác xã
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu thông báo tạm ngừng kinh doanh của hợp tác xã mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Chế độ lưu trữ tài liệu của hợp tác xã áp dụng như thế nào từ 01/7/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Thành viên chính thức của hợp tác xã bị chấm dứt tư cách thành viên hợp tác xã trong trường hợp nào theo Luật Hợp tác xã 2023?
Hỏi đáp Pháp luật
Hợp tác xã có bắt buộc phải có ban kiểm soát hoặc kiểm soát viên hay không?
Hỏi đáp Pháp luật
Các trường hợp Thành viên liên hiệp hợp tác xã bị chấm dứt tư cách thành viên theo quy định mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu phiếu nhập kho áp dụng đối với hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã mới nhất theo Thông tư 24?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký hợp tác xã mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bảng chấm công áp dụng đối với hợp tác xã mới nhất theo Thông tư 24?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Giấy đề nghị đăng ký hợp tác xã mới nhất theo Thông tư 09?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy đề nghị đăng ký tổ hợp tác áp dụng từ 01/7/2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hợp tác xã
Nguyễn Thị Kim Linh
61 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Hợp tác xã
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào