Đã có Thông tư 18/2024/TT-NHNN quy định về hoạt động thẻ ngân hàng?

Ban hành Thông tư 18/2024/TT-NHNN quy định về hoạt động thẻ ngân hàng? Thẻ ngân hàng được hiểu như thế nào? Đồng tiền sử dụng trong giao dịch thẻ ngân hàng là đồng gì?

Đã có Thông tư 18/2024/TT-NHNN quy định về hoạt động thẻ ngân hàng?

Ngày 28/6/2024, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành Thông tư 18/2024/TT-NHNN quy định về hoạt động thẻ ngân hàng.

Theo đó, Thông tư 18/2024/TT-NHNN áp dụng đối với các đối tượng dưới đây:

- Tổ chức phát hành thẻ.

- Tổ chức thanh toán thẻ.

- Tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán.

- Đơn vị chấp nhận thẻ.

- Chủ thẻ.

- Các tổ chức, cá nhân khác có liên quan đến hoạt động thẻ.

Thông tư 18/2024/TT-NHNN chính thức có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2024.

Xem toàn bộ: Thông tư 18/2024/TT-NHNN Tại đây

Ban hành Thông tư 18/2024/TT-NHNN quy định về hoạt động thẻ ngân hàng?

Ban hành Thông tư 18/2024/TT-NHNN quy định về hoạt động thẻ ngân hàng? (Hình từ Internet)

Thẻ ngân hàng được hiểu như thế nào? Đồng tiền sử dụng trong giao dịch thẻ ngân hàng là đồng gì?

Tại khoản 1 Điều 3 Thông tư 18/2024/TT-NHNN có giải thích cụ thể như sau:

Điều 3. Giải thích từ ngữ
Trong Thông tư này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Thẻ ngân hàng là phương tiện thanh toán do tổ chức phát hành thẻ phát hành để thực hiện giao dịch thẻ theo các điều kiện và điều khoản được các bên thoả thuận.
2. Thẻ ghi nợ (debit card) là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ trong phạm vi số tiền và hạn mức thấu chi (nếu có) trên tài khoản thanh toán của chủ thẻ mở tại tổ chức phát hành thẻ.
3. Thẻ tín dụng (credit card) là thẻ cho phép chủ thẻ thực hiện giao dịch thẻ trong phạm vi hạn mức tín dụng đã được cấp theo thoả thuận với tổ chức phát hành thẻ.
....

Theo đó, thẻ ngân hàng là phương tiện thanh toán do tổ chức phát hành thẻ phát hành để thực hiện giao dịch thẻ theo các điều kiện và điều khoản được các bên thoả thuận.

Bên cạnh đó, căn cứ Điều 4 Thông tư 18/2024/TT-NHNN quy định đồng tiền sử dụng trong giao dịch thẻ ngân hàng như sau:

Điều 4. Đồng tiền sử dụng trong giao dịch thẻ
1. Trên lãnh thổ Việt Nam:
a) Giao dịch rút tiền mặt bằng thẻ phải được thực hiện bằng đồng Việt Nam;
b) Đối với các giao dịch thẻ khác:
(i) Đồng tiền giao dịch là đồng Việt Nam. Trường hợp được sử dụng ngoại hối để giao dịch theo quy định pháp luật về quản lý ngoại hối thì đồng tiền thể hiện trong giao dịch là đồng Việt Nam hoặc đồng Việt Nam và ngoại tệ;
(ii) Đồng tiền thanh toán là đồng Việt Nam. Các ĐVCNT chỉ được nhận thanh toán bằng đồng Việt Nam từ TCTTT;
c) Trường hợp cần quy đổi từ ngoại tệ ra đồng Việt Nam, tỷ giá giữa đồng Việt Nam và ngoại tệ theo tỷ giá do các bên thỏa thuận phù hợp với quy định của Ngân hàng Nhà nước.
2. Ngoài lãnh thổ Việt Nam:
Khi thực hiện giao dịch thẻ ngoài lãnh thổ Việt Nam, chủ thẻ phải thực hiện thanh toán cho TCPHT bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá do các bên thỏa thuận phù hợp với quy định của Ngân hàng Nhà nước.

Như vậy, đồng tiền sử dụng trong giao dịch thẻ ngân hàng cụ thể như sau:

Thứ nhất: Trên lãnh thổ Việt Nam:

- Giao dịch rút tiền mặt bằng thẻ phải được thực hiện bằng đồng Việt Nam;

- Đối với các giao dịch thẻ khác:

- Đồng tiền giao dịch là đồng Việt Nam. Trường hợp được sử dụng ngoại hối để giao dịch theo quy định pháp luật về quản lý ngoại hối thì đồng tiền thể hiện trong giao dịch là đồng Việt Nam hoặc đồng Việt Nam và ngoại tệ;

- Đồng tiền thanh toán là đồng Việt Nam. Các ĐVCNT chỉ được nhận thanh toán bằng đồng Việt Nam từ TCTTT;

- Trường hợp cần quy đổi từ ngoại tệ ra đồng Việt Nam, tỷ giá giữa đồng Việt Nam và ngoại tệ theo tỷ giá do các bên thỏa thuận phù hợp với quy định của Ngân hàng Nhà nước.

Thứ hai: Ngoài lãnh thổ Việt Nam:

Khi thực hiện giao dịch thẻ ngoài lãnh thổ Việt Nam, chủ thẻ phải thực hiện thanh toán cho TCPHT bằng đồng Việt Nam theo tỷ giá do các bên thỏa thuận phù hợp với quy định của Ngân hàng Nhà nước.

Tổ chức nào được phát hành thẻ ngân hàng?

Căn cứ Điều 8 Thông tư 18/2024/TT-NHNN quy định tổ chức phát hành thẻ ngân hàng bao gồm:

Điều 8. Tổ chức phát hành thẻ
1. Tổ chức phát hành thẻ bao gồm:
a) Ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phát hành thẻ khi hoạt động cung ứng dịch vụ thẻ được ghi trong Giấy phép do Ngân hàng Nhà nước cấp;
b) Ngân hàng chính sách phát hành thẻ theo quy định của Chính phủ và quy định tại Thông tư này;
c) Công ty tài chính tổng hợp và công ty tài chính tín dụng tiêu dùng được phát hành thẻ tín dụng khi hoạt động phát hành thẻ tín dụng được ghi trong Giấy phép do Ngân hàng Nhà nước cấp.
2. TCPHT phải tuân thủ Tiêu chuẩn cơ sở về thẻ chip nội địa khi phát hành thẻ có BIN do Ngân hàng Nhà nước cấp.
3. TCPHT phải ban hành quy định nội bộ về phát hành thẻ và sử dụng thẻ đảm bảo tuân thủ theo quy định tại Thông tư này và quy định pháp luật có liên quan.
4. TCPHT phải sử dụng BIN do Ngân hàng Nhà nước cấp, trừ trường hợp quy định tại khoản 5 Điều này.
5. TCPHT được phép hoạt động ngoại hối được ký kết văn bản thỏa thuận với TCTQT để phát hành thẻ có BIN do TCTQT cấp.
6. TCPHT không được thỏa thuận với các tổ chức khác nhằm mục đích hạn chế hay ngăn chặn việc phát hành thẻ đồng thương hiệu.

Như vậy, tổ chức phát hành thẻ ngân hàng bao gồm:

- Ngân hàng thương mại, ngân hàng hợp tác xã, chi nhánh ngân hàng nước ngoài được phát hành thẻ khi hoạt động cung ứng dịch vụ thẻ được ghi trong Giấy phép do Ngân hàng Nhà nước cấp;

- Ngân hàng chính sách phát hành thẻ theo quy định của Chính phủ và quy định tại Thông tư này;

- Công ty tài chính tổng hợp và công ty tài chính tín dụng tiêu dùng được phát hành thẻ tín dụng khi hoạt động phát hành thẻ tín dụng được ghi trong Giấy phép do Ngân hàng Nhà nước cấp.

Lưu ý: Thông tư 18/2024/TT-NHNN nhằm thay thế cho Thông tư 19/2016/TT-NHNN có hiệu lực từ 1/7/2024.

Ngân hàng thương mại
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Ngân hàng thương mại
Hỏi đáp Pháp luật
Một bó tiền ngân hàng có bao nhiêu tờ? Trên giấy niêm phong bó tiền ngân hàng phải ghi nội dung gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đề nghị thay đổi chi nhánh quản lý phòng giao dịch ngân hàng thương mại gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Thông tư 31/2024/TT-NHNN quy định về phân loại tài sản có trong hoạt động của ngân hàng thương mại, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài?
Hỏi đáp Pháp luật
Room tín dụng là gì? Ngân hàng hết room tín dụng trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Đã có Thông tư 18/2024/TT-NHNN quy định về hoạt động thẻ ngân hàng?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn tra cứu mã ngân hàng chuẩn xác nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Xe chở tiền ngân hàng có cấu tạo như thế nào? Xe chở tiền được mua sắm trước ngày 12/02/2024 có được tiếp tục sử dụng?
Hỏi đáp Pháp luật
Vay trả góp là gì? Cho vay trả góp của ngân hàng là gì? Lãi suất vay tối đa của ngân hàng bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Đối tượng nào được nhận chuyển giao bắt buộc ngân hàng thương mại được kiểm soát đặc biệt?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bản đăng ký mẫu dấu, chữ ký sử dụng tài khoản thanh toán tại ngân hàng mới nhất 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Ngân hàng thương mại
Nguyễn Thị Hiền
159 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Ngân hàng thương mại
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào