Người điều khiển xe ô tô đỗ xe tại nơi có biển cấm đỗ thì bị phạt bao nhiêu?

Người điều khiển xe ô tô đỗ xe tại nơi có biển cấm đỗ thì bị phạt bao nhiêu? Người điều khiển xe ô tô đỗ xe trên đường phố phải tuân thủ quy định nào?

Người điều khiển xe ô tô đỗ xe tại nơi có biển cấm đỗ thì bị phạt bao nhiêu?

Căn cứ điểm e khoản 3 Điều 5 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm b khoản 34 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định mức xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ:

Điều 5. Xử phạt người điều khiển xe ô tô và các loại xe tương tự xe ô tô vi phạm quy tắc giao thông đường bộ
...
3. Phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với người điều khiển xe thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:
...
e) Đỗ xe không sát theo lề đường, hè phố phía bên phải theo chiều đi hoặc bánh xe gần nhất cách lề đường, hè phố quá 0,25 m; đỗ xe trên đường xe điện, đường dành riêng cho xe buýt; đỗ xe trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước; đỗ, để xe ở hè phố trái quy định của pháp luật; đỗ xe nơi có biển “Cấm đỗ xe” hoặc biển “Cấm dừng xe và đỗ xe”, trừ hành vi vi phạm quy định tại điểm i khoản 4, điểm d khoản 7 Điều này;
...

Theo quy định trên, người điều khiển xe ô tô đỗ xe tại nơi có biển cấm đỗ hoặc biển cấm dừng xe và đỗ xe thì bị phạt tiền từ 800.000 đồng đến 1.000.000 đồng trừ trường hợp sau:

- Lùi xe, quay đầu xe trong hầm đường bộ; dừng xe, đỗ xe, vượt xe trong hầm đường bộ không đúng nơi quy định

- Dừng xe, đỗ xe trên đường cao tốc không đúng nơi quy định

Người điều khiển xe ô tô đỗ xe tại nơi có biển cấm đỗ thì bị phat bao nhiêu?

Người điều khiển xe ô tô đỗ xe tại nơi có biển cấm đỗ thì bị phat bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Những nơi nào cấm đỗ xe dù không có biển cấm?

Căn cứ khoản 4 Điều 18 Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định cấm người điều khiển phương tiện không được đỗ xe tại các vị trí sau:

- Bên trái đường một chiều

- Trên các đoạn đường cong và gần đầu dốc tầm nhìn bị che khuất

- Trên cầu, gầm cầu vượt

- Song song với một xe khác đang dừng, đỗ

- Trên phần đường dành cho người đi bộ qua đường

- Nơi đường giao nhau và trong phạm vi 5 mét tính từ mép đường giao nhau

- Nơi dừng của xe buýt

- Trước cổng và trong phạm vi 5 mét hai bên cổng trụ sở cơ quan, tổ chức

- Tại nơi phần đường có bề rộng chỉ đủ cho một làn xe

- Trong phạm vi an toàn của đường sắt

- Che khuất biển báo hiệu đường bộ

Người điều khiển xe ô tô đỗ xe trên đường phố phải tuân thủ quy định nào?

Căn cứ Điều 19 Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định dừng xe, đỗ xe trên đường phố:

Điều 19. Dừng xe, đỗ xe trên đường phố
Người điều khiển phương tiện khi dừng xe, đỗ xe trên đường phố phải tuân theo quy định tại Điều 18 của Luật này và các quy định sau đây:
1. Phải cho xe dừng, đỗ sát theo lề đường, hè phố phía bên phải theo chiều đi của mình; bánh xe gần nhất không được cách xa lề đường, hè phố quá 0,25 mét và không gây cản trở, nguy hiểm cho giao thông. Trường hợp đường phố hẹp, phải dừng xe, đỗ xe ở vị trí cách xe ô tô đang đỗ bên kia đường tối thiểu 20 mét.
2. Không được dừng xe, đỗ xe trên đường xe điện, trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước. Không được để phương tiện giao thông ở lòng đường, hè phố trái quy định.

Theo quy định trên, người điều khiển xe ô tô đỗ xe trên đường phố phải tuân thủ quy định sau:

- Có tín hiệu báo cho người điều khiển phương tiện khác biết

- Cho xe đỗ ở nơi có lề đường rộng hoặc khu đất ở bên ngoài phần đường xe chạy; trường hợp lề đường hẹp hoặc không có lề đường thì phải cho xe dừng, đỗ sát mép đường phía bên phải theo chiều đi của mình

- Trường hợp trên đường đã xây dựng nơi đỗ xe hoặc quy định các điểm đỗ xe thì phải đỗ xe tại các vị trí đó

- Sau khi đỗ xe, chỉ được rời khỏi xe khi đã thực hiện các biện pháp an toàn; nếu xe đỗ chiếm một phần đường xe chạy phải đặt ngay biển báo hiệu nguy hiểm ở phía trước và phía sau xe để người điều khiển phương tiện khác biết

- Không mở cửa xe, để cửa xe mở hoặc bước xuống xe khi chưa bảo đảm điều kiện an toàn

- Xe đỗ trên đoạn đường dốc phải được chèn bánh

- Không dỗ xe ở những khu vực cấm

- Phải cho xe đỗ sát theo lề đường, hè phố phía bên phải theo chiều đi của mình

- Bánh xe gần nhất không được cách xa lề đường, hè phố quá 0,25 mét và không gây cản trở, nguy hiểm cho giao thông. Trường hợp đường phố hẹp, phải đỗ xe ở vị trí cách xe ô tô đang đỗ bên kia đường tối thiểu 20 mét.

- Không được đỗ xe trên đường xe điện, trên miệng cống thoát nước, miệng hầm của đường điện thoại, điện cao thế, chỗ dành riêng cho xe chữa cháy lấy nước. Không được để phương tiện giao thông ở lòng đường, hè phố trái quy định.

Vi phạm giao thông
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Vi phạm giao thông
Hỏi đáp Pháp luật
Học sinh chưa đủ tuổi đi xe gắn máy bị xử phạt như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn tra cứu xe vi phạm giao thông qua hình ảnh mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Người đi bộ sẽ bị phạt tiền nếu vi phạm những lỗi nào? Trẻ em bao nhiêu tuổi qua đường phải có người lớn dắt?
Hỏi đáp Pháp luật
Nghị định 100 xử phạt lấn chiếm lòng lề đường để buôn bán bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi xe buýt đang chạy mà không đóng cửa lên xuống thì bị xử phạt như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức phạt tiền thấp nhất đối với người đi xe máy bị thổi nồng độ cồn là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Người điều khiển xe gắn máy chạy dàn hàng ngang từ 03 xe trở lên bị phạt thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Các lỗi vi phạm giao thông đường bộ nào chỉ bị cảnh cáo chứ không phạt tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Người điều khiển xe ô tô đỗ xe tại nơi có biển cấm đỗ thì bị phạt bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 01/7/2024 người vi phạm giao thông bị giữ Giấy phép lái xe trên VNeID?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Vi phạm giao thông
Phan Vũ Hiền Mai
136 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Vi phạm giao thông
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào