Mẫu phiếu thu thập thông tin về thửa đất đối với đất phi nông nghiệp từ ngày 01/01/2025?

Mẫu phiếu thu thập thông tin về thửa đất đối với đất phi nông nghiệp từ ngày 01/01/2025?

Mẫu phiếu thu thập thông tin về thửa đất đối với đất phi nông nghiệp từ ngày 01/01/2025?

Tại Mẫu số 03 ban hành kèm theo Nghị định 71/2024/NĐ-CP có quy định mẫu phiếu thu thập thông tin về thửa đất đối với đất phi nông nghiệp như sau:

Xem chi tiết mẫu phiếu thu thập thông tin về thửa đất đối với đất phi nông nghiệp tại đây.

Vị trí đất phi nông nghiệp trong xây dựng bảng giá đất được xác định như thế nào?

Tại khoản 1 Điều 20 Nghị định 71/2024/NĐ-CP có quy định xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất như sau:

Điều 20. Xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất
1. Căn cứ xác định vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất
a) Đối với nhóm đất nông nghiệp: Vị trí đất trong xây dựng bảng giá đất được xác định theo từng khu vực và thực hiện như sau:
Vị trí 1 là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;
Các vị trí tiếp theo là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.
b) Đối với đất phi nông nghiệp: Vị trí đất được xác định gắn với từng đường, đoạn đường, phố, đoạn phố (đối với đất ở tại đô thị, đất thương mại, dịch vụ tại đô thị, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị), đường, đoạn đường hoặc khu vực (đối với các loại đất phi nông nghiệp quy định tại khoản 1 Điều 18 của Nghị định này) và căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực và thực hiện như sau:
Vị trí 1 là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;
Các vị trí tiếp theo là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.
2. Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều này và tình hình thực tế tại địa phương, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định tiêu chí cụ thể để xác định vị trí đối với từng loại đất, số lượng vị trí đất trong bảng giá đất. Đối với thửa đất, khu đất có yếu tố thuận lợi hoặc kém thuận lợi trong việc sử dụng đất, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh được quy định tăng hoặc giảm mức giá như sau:
a) Đối với đất thương mại, dịch vụ, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ có khả năng sinh lợi cao, có lợi thế trong việc sử dụng đất làm mặt bằng sản xuất, kinh doanh, thương mại và dịch vụ; đất nông nghiệp trong khu dân cư, trong địa giới hành chính phường thì căn cứ vào thực tế tại địa phương, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh được quy định mức giá đất cao hơn;
b) Đối với thửa đất ở có các yếu tố thuận lợi hơn hoặc kém thuận lợi hơn về các yếu tố ảnh hưởng đến giá đất so với các thửa đất ở có cùng vị trí đất trong bảng giá đất, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh căn cứ tình hình thực tế tại địa phương để quy định tăng hoặc giảm mức giá.

Như vậy, vị trí đất phi nông nghiệp trong xây dựng bảng giá đất được xác định gắn với:

- Từng đường, đoạn đường, phố, đoạn phố (đối với đất ở tại đô thị, đất thương mại, dịch vụ tại đô thị, đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại đô thị),

- Đường, đoạn đường hoặc khu vực (đối với các loại đất phi nông nghiệp quy định tại khoản 1 Điều 18 Nghị định 71/2024/NĐ-CP)

Và căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực.

Cụ thể:

Vị trí 1 là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện thuận lợi nhất;

Các vị trí tiếp theo là vị trí mà tại đó các thửa đất có các yếu tố và điều kiện kém thuận lợi hơn so với vị trí liền kề trước đó.

Mẫu phiếu thu thập thông tin về thửa đất đối với đất phi nông nghiệp từ ngày 01/01/2025?

Mẫu phiếu thu thập thông tin về thửa đất đối với đất phi nông nghiệp từ ngày 01/01/2025? (Hình từ Internet)

Loại đất nào cần xác định khu vực trong bảng giá đất?

Tại Điều 18 Nghị định 71/2024/NĐ-CP có quy định về xác định khu vực trong xây dựng bảng giá đất như sau:

Điều 18. Xác định khu vực trong xây dựng bảng giá đất
1. Các loại đất cần xác định khu vực trong bảng giá đất bao gồm: đất nông nghiệp, đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn.
2. Khu vực trong xây dựng bảng giá đất được xác định theo từng đơn vị hành chính cấp xã và căn cứ vào năng suất, cây trồng, vật nuôi, khoảng cách đến nơi sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, điều kiện giao thông phục vụ sản xuất, tiêu thụ sản phẩm (đối với đất nông nghiệp); căn cứ vào điều kiện kết cấu hạ tầng kỹ thuật, hạ tầng xã hội, các lợi thế cho sản xuất, kinh doanh; khoảng cách đến trung tâm chính trị, kinh tế, thương mại trong khu vực (đối với đất ở tại nông thôn; đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn; đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn) và thực hiện theo quy định sau:
a) Khu vực 1 là khu vực có khả năng sinh lợi cao nhất và điều kiện kết cấu hạ tầng thuận lợi nhất;
b) Các khu vực tiếp theo là khu vực có khả năng sinh lợi thấp hơn và kết cấu hạ tầng kém thuận lợi hơn so với khu vực liền kề trước đó.

Như vậy, loại đất cần phải xác định khu vực trong bảng giá đất bao gồm:

- Đất nông nghiệp, đất ở tại nông thôn;

- Đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;

- Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn;

- Đất xây dựng trụ sở cơ quan, đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng và đất phi nông nghiệp khác tại nông thôn.

Đất phi nông nghiệp
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đất phi nông nghiệp
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu phiếu thu thập thông tin về thửa đất đối với đất phi nông nghiệp từ ngày 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Đất nghĩa trang thuộc nhóm đất nào? Thời hạn sử dụng đất nghĩa trang là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Đất có mặt nước chuyên dùng là gì? Người chịu trách nhiệm trước Nhà nước đối với đất có mặt nước chuyên dùng là ai?
Hỏi đáp Pháp luật
Ai phải nộp thuế đất phi nông nghiệp 2024? Nguyên tắc tính thuế đất phi nông nghiệp là gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài sử dụng đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp thông qua hình thức nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhà nước thu hồi đất phi nông nghiệp không phải là đất ở của hộ gia đình, cá nhân thì bồi thường về đất như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Chuyển mục đích sang đất thương mại dịch vụ có cần xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền không?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ khai thuế sử dụng đất phi nông nghiệp gồm có những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
SKC là đất gì? Thời hạn sử dụng đất SKC là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Đất SKC thuộc nhóm đất nào? Hộ gia đình, cá nhân được sử dụng đất SKC để làm gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đất phi nông nghiệp
Lương Thị Tâm Như
113 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Đất phi nông nghiệp
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào