Mẫu bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp cho thuê lại lao động mới nhất 2024?

Mẫu bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp cho thuê lại lao động mới nhất 2024? Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động có gì?

Mẫu bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp cho thuê lại lao động mới nhất 2024?

Mẫu bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp cho thuê lại lao động mới nhất 2024 là Mẫu số 07/PLIII Phụ lục 3 ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP.

Mẫu bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp cho thuê lại lao động mới nhất 2024?

Tải về mẫu bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp cho thuê lại lao động mới nhất 2024 tại đây: tại đây

Mẫu bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp cho thuê lại lao động mới nhất 2024?

Mẫu bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp cho thuê lại lao động mới nhất 2024?(Hình từ Internet)

Hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động gồm những gì?

Theo quy định tại Điều 24 Nghị định 145/2020/NĐ-CP thì hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động gồm:

- Văn bản đề nghị cấp giấy phép của doanh nghiệp theo Mẫu số 05/PLIII Phụ lục 3 ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP.

- Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo Mẫu số 07/PLIII Phụ lục 3 ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP.

- Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo quy định pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Trường hợp người đại diện là người nước ngoài không thuộc đối tượng cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 thì được thay thế bằng phiếu lý lịch tư pháp tại quốc gia mang quốc tịch.

Các văn bản nêu tại khoản 3 Điều 24 Nghị định 145/2020/NĐ-CP được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng. Văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật.

- Văn bản chứng minh thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp quy định tại điểm c khoản 1 Điều 21 Nghị định 145/2020/NĐ-CP là một trong các loại văn bản sau:

+ Bản sao được chứng thực từ bản chính hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc hoặc quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;

+ Bản sao được chứng thực từ bản chính quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo chế độ bầu cử) của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với trường hợp là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp cho thuê lại hoặc cung ứng lao động).

Các văn bản quy định tại điểm a, điểm b khoản 4 Điều 24 Nghị định 145/2020/NĐ-CP là văn bản của nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật.

- Giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động cho thuê lại lao động theo Mẫu số 01/PLIII Phụ lục 3 ban hành kèm theo Nghị định 145/2020/NĐ-CP.

Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động có thời hạn bao lâu?

Tại Điều 23 Nghị định 145/2020/NĐ-CP quy định về Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động như sau:

Điều 23. Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động
1. Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động in trên giấy bìa cứng có kích thước khổ A4 (21 cm x 29,7 cm); mặt trước ghi nội dung của giấy phép trên nền trắng có hoa văn màu xanh da trời, có hình quốc huy in chìm, khung viền màu đen; mặt sau có quốc hiệu, quốc huy và dòng chữ “GIẤY PHÉP HOẠT ĐỘNG CHO THUÊ LẠI LAO ĐỘNG” in trên nền màu xanh da trời.
2. Nội dung giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động theo Mẫu số 04/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.
3. Thời hạn của giấy phép được quy định như sau:
a) Thời hạn giấy phép tối đa là 60 tháng;
b) Giấy phép được gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn tối đa là 60 tháng;
c) Thời hạn giấy phép được cấp lại bằng thời hạn còn lại của giấy phép đã được cấp trước đó.

Như vậy, Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động có thời hạn tối đa là 60 tháng. Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động được gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn tối đa là 60 tháng.

Trường hợp được cấp lại thì thời hạn của Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động bằng thời hạn còn lại của giấy phép đã được cấp trước đó.

Lý lịch tự thuật
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Lý lịch tự thuật
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp cho thuê lại lao động mới nhất 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Lý lịch tự thuật
Nguyễn Thị Ngọc Trâm
104 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Lý lịch tự thuật

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Lý lịch tự thuật

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào