Mẫu đơn xin cấp lại giấy khai sinh bị mất mới nhất 2024? Lệ phí cấp lại giấy khai sinh là bao nhiêu?

Mẫu đơn xin cấp lại giấy khai sinh bị mất mới nhất 2024? Lệ phí cấp lại giấy khai sinh là bao nhiêu?

Mẫu đơn xin cấp lại giấy khai sinh bị mất mới nhất 2024?

Tại khoản 6 Điều 4 Luật Hộ tịch 2014 có quy định giấy khai sinh là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho cá nhân khi được đăng ký khai sinh.

Tại Phụ lục 5 ban hành kèm theo Thông tư 04/2024/TT-BTP có quy định mẫu đơn xin cấp lại giấy khai sinh bị mất như sau:

Xem chi tiết mẫu đơn xin cấp lại giấy khai sinh bị mất

tại đây.

Xin cấp lại giấy khai sinh cần những gì?

Tại khoản 1 Điều 26 Nghị định 123/2015/NĐ-CP có quy định hồ sơ xin cấp lại giấy khai sinh cần những giấy tờ sau:

- Tờ khai theo mẫu quy định, trong đó có cam đoan của người yêu cầu về việc đã đăng ký khai sinh nhưng người đó không lưu giữ được bản chính Giấy khai sinh;

- Bản sao toàn bộ hồ sơ, giấy tờ của người yêu cầu hoặc hồ sơ, giấy tờ, tài liệu khác trong đó có các thông tin liên quan đến nội dung khai sinh của người đó;

- Trường hợp người yêu cầu đăng ký lại khai sinh là cán bộ, công chức, viên chức, người đang công tác trong lực lượng vũ trang thì ngoài các giấy tờ trên phải có văn bản xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị về việc những nội dung khai sinh của người đó gồm họ, chữ đệm, tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; quê quán; quan hệ cha - con, mẹ - con phù hợp với hồ sơ do cơ quan, đơn vị đang quản lý.

Mẫu đơn xin cấp lại giấy khai sinh bị mất mới nhất 2024? Lệ phí cấp lại giấy khai sinh là bao nhiêu?

Mẫu đơn xin cấp lại giấy khai sinh bị mất mới nhất 2024? Lệ phí cấp lại giấy khai sinh là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Lệ phí cấp lại giấy khai sinh là bao nhiêu?

Tại Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC được sửa đổi bởi điểm e khoản 3 Điều 1 Thông tư 106/2021/TT-BTC có quy định về căn cứ xác định mức thu phí và lệ phí như sau:

Điều 5. Căn cứ xác định mức thu phí và lệ phí
Căn cứ điều kiện kinh tế - xã hội tại địa phương nơi phát sinh hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí, lệ phí, Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định mức thu phí, lệ phí phù hợp.
...
2. Đối với các khoản lệ phí
c) Lệ phí hộ tịch là khoản thu đối với người được cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết các công việc về hộ tịch theo quy định của pháp luật, không bao gồm việc cấp bản sao trích lục hộ tịch (thu phí khai thác, sử dụng thông tin trong cơ sở dữ liệu hộ tịch theo quy định tại Thông tư số 281/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính).
- Lệ phí hộ tịch đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn, gồm: Khai sinh (bao gồm: đăng ký khai sinh không đúng hạn, đăng ký lại khai sinh, đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân); khai tử (bao gồm: đăng ký khai tử không đúng hạn, đăng ký lại khai tử); kết hôn (đăng ký lại kết hôn); nhận cha, mẹ, con; thay đổi, cải chính hộ tịch cho người chưa đủ 14 tuổi cư trú ở trong nước; bổ sung hộ tịch cho công dân Việt Nam cư trú ở trong nước; cấp giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; xác nhận hoặc ghi vào Sổ hộ tịch các việc hộ tịch khác; đăng ký hộ tịch khác.
- Lệ phí hộ tịch đối với việc đăng ký hộ tịch tại Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, gồm: Khai sinh (bao gồm: đăng ký khai sinh, đăng ký lại khai sinh, đăng ký khai sinh cho người đã có hồ sơ, giấy tờ cá nhân); khai tử (bao gồm: đăng ký khai tử, đăng ký lại khai tử); kết hôn (bao gồm: đăng ký kết hôn mới, đăng ký lại kết hôn); giám hộ, chấm dứt giám hộ; nhận cha, mẹ, con; thay đổi, cải chính hộ tịch cho người từ đủ 14 tuổi trở lên cư trú ở trong nước; xác định lại dân tộc; thay đổi, cải chính, bổ sung hộ tịch có yếu tố nước ngoài; ghi vào Sổ hộ tịch việc hộ tịch của công dân Việt Nam đã được giải quyết tại cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài; đăng ký hộ tịch khác.
- Căn cứ điều kiện thực tế của địa phương để quy định mức thu lệ phí phù hợp.
- Miễn, giảm lệ phí hộ tịch theo quy định tại Điều 10 Luật Phí và lệ phí và khoản 1 Điều 11 Luật Hộ tịch.

Như vậy, lệ phí cấp lại giấy khai sinh sẽ do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh quy định phụ thuộc vào điều kiện kinh tế - xã hội tại địa phương nơi phát sinh hoạt động cung cấp dịch vụ, thu phí, lệ phí.

Giấy khai sinh
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giấy khai sinh
Hỏi đáp Pháp luật
Một người có được cấp hai giấy khai sinh không? Nếu muốn đăng ký lại giấy khai sinh thì phải đáp ứng những điều kiện nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Xin cấp lại giấy khai sinh ở đâu? Giấy khai sinh bao gồm những thông tin cơ bản nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn xin cấp lại giấy khai sinh bị mất mới nhất 2024? Lệ phí cấp lại giấy khai sinh là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Có được thêm tên cha vào giấy khai sinh cho con không?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2024, trường hợp giấy khai sinh không có ngày tháng sinh, bổ sung như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn giải quyết thủ tục thay đổi tên là bao lâu? Cơ quan nào có thẩm quyền thay đổi tên?
Hỏi đáp Pháp luật
Thông tin giấy khai sinh cá nhân được ghi trên sổ đỏ trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ quan nào có thẩm quyền hủy bỏ giấy khai sinh cấp sai?
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy khai sinh được thay đổi quê quán trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bản sao giấy khai sinh hiện nay như thế nào? Bản sao giấy khai sinh có dấu đỏ không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giấy khai sinh
Lương Thị Tâm Như
353 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Giấy khai sinh
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào