Xin cấp lại giấy khai sinh ở đâu? Giấy khai sinh bao gồm những thông tin cơ bản nào?

Xin cấp lại giấy khai sinh ở đâu? Giấy khai sinh bao gồm những thông tin cơ bản nào?

Thủ tục cấp lại giấy khai sinh mới nhất 2024?

Tại Điều 26 Nghị định 123/2015/NĐ-CP có quy định về thủ tục cấp lại giấy khai sinh (đăng ký lại khai sinh) như sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Người có nhu cầu xin cấp lại giấy khai sinh cần chuẩn bị các giấy tờ sau:

(1) Tờ khai theo mẫu quy định, trong đó có cam đoan của người yêu cầu về việc đã đăng ký khai sinh nhưng người đó không lưu giữ được bản chính Giấy khai sinh;

(2) Bản sao toàn bộ hồ sơ, giấy tờ của người yêu cầu hoặc hồ sơ, giấy tờ, tài liệu khác trong đó có các thông tin liên quan đến nội dung khai sinh của người đó;

Nếu người yêu cầu đăng ký lại khai sinh là cán bộ, công chức, viên chức, người đang công tác trong lực lượng vũ trang thì ngoài các giấy tờ (1), (2) còn phải có:

Văn bản xác nhận của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị về việc những nội dung khai sinh của người đó gồm họ, chữ đệm, tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; dân tộc; quốc tịch; quê quán; quan hệ cha - con, mẹ - con phù hợp với hồ sơ do cơ quan, đơn vị đang quản lý.

Bước 2: Xác minh hồ sơ

Công chức tư pháp - hộ tịch kiểm tra, xác minh hồ sơ trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

Nếu việc đăng ký lại khai sinh là đúng theo quy định thì công chức tư pháp - hộ tịch thực hiện đăng ký lại khai sinh như trình tự quy định.

Công chức tư pháp - hộ tịch và người có nhu cầu xin cấp lại giấy khai sinh cùng ký tên vào Sổ hộ tịch.

Nếu việc đăng ký lại khai sinh được thực hiện tại UBND xã không phải là nơi đã đăng ký khai sinh trước đây thì công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch UBND có văn bản đề nghị UBND nơi đăng ký khai sinh trước đây kiểm tra, xác minh về việc lưu giữ sổ hộ tịch tại địa phương.

Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị, UBND nơi đã đăng ký khai sinh trước đây tiến hành kiểm tra, xác minh và trả lời bằng văn bản về việc còn lưu giữ hoặc không lưu giữ được sổ hộ tịch.

Bước 3: Trong thời hạn 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được kết quả xác minh về việc không còn lưu giữ được sổ hộ tịch tại nơi đã đăng ký khai sinh, nếu thấy hồ sơ đầy đủ, chính xác, đúng quy định pháp luật công chức tư pháp - hộ tịch thực hiện việc đăng ký lại khai sinh.

Bước 4: Trường hợp người yêu cầu có bản sao Giấy khai sinh trước đây được cấp hợp lệ thì nội dung đăng ký khai sinh được ghi theo nội dung bản sao Giấy khai sinh; phần khai về cha, mẹ được ghi theo thời điểm đăng ký lại khai sinh.

Bước 5: Trường hợp người yêu cầu không có bản sao Giấy khai sinh nhưng hồ sơ, giấy tờ cá nhân có sự thống nhất về nội dung khai sinh thì đăng ký lại theo nội dung đó.

Nếu hồ sơ, giấy tờ không thống nhất về nội dung khai sinh thì nội dung khai sinh được xác định theo hồ sơ, giấy tờ do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp chính thức hợp lệ đầu tiên; riêng đối với cán bộ, công chức, viên chức, người đang công tác trong lực lượng vũ trang thì nội dung khai sinh được xác định theo văn bản của Thủ trưởng cơ quan, đơn vị.

Xin cấp lại giấy khai sinh ở đâu? Giấy khai sinh bao gồm những thông tin cơ bản nào?

Xin cấp lại giấy khai sinh ở đâu? Giấy khai sinh bao gồm những thông tin cơ bản nào? (Hình từ Internet)

Xin cấp lại giấy khai sinh ở đâu?

Tại Điều 25 Nghị định 123/2015/NĐ-CP có quy định cơ quan có thẩm quyền đăng ký lại khai sinh như sau:

Điều 25. Thẩm quyền đăng ký lại khai sinh, kết hôn, khai tử
1. Ủy ban nhân dân cấp xã, nơi đã đăng ký khai sinh, kết hôn trước đây hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã nơi người yêu cầu thường trú, thực hiện đăng ký lại khai sinh, kết hôn.
2. Ủy ban nhân dân cấp xã nơi đã đăng ký khai tử trước đây thực hiện đăng ký lại khai tử.

Như vậy, cá nhân có thể xin cấp lại giấy khai sinh ở:

- UBND xã nơi đã đăng ký khai sinh trước đây;

- UBND xã nơi người yêu cầu thường trú.

Trường hợp đăng ký lại khai sinh có yêu tố nước ngoài thì cá nhân có thể xin cấp lại giấy khai sinh ở UBND huyện theo Điều 41 Nghị định 123/2015/NĐ-CP.

Giấy khai sinh bao gồm những thông tin cơ bản nào?

Tại Điều 4 Luật Hộ tịch 2014 có quy định về giấy khai sinh như sau:

Điều 4. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, những từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
....
6. Giấy khai sinh là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho cá nhân khi được đăng ký khai sinh; nội dung Giấy khai sinh bao gồm các thông tin cơ bản về cá nhân theo quy định tại khoản 1 Điều 14 của Luật này.

Như vậy, giấy khai sinh bao gồm các thông tin cơ bản sau:

- Thông tin của người được đăng ký khai sinh: Họ, chữ đệm và tên; giới tính; ngày, tháng, năm sinh; nơi sinh; quê quán; dân tộc; quốc tịch;

- Thông tin của cha, mẹ người được đăng ký khai sinh: Họ, chữ đệm và tên; năm sinh; dân tộc; quốc tịch; nơi cư trú;

- Số định danh cá nhân của người được đăng ký khai sinh.

Giấy khai sinh
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giấy khai sinh
Hỏi đáp Pháp luật
Một người có được cấp hai giấy khai sinh không? Nếu muốn đăng ký lại giấy khai sinh thì phải đáp ứng những điều kiện nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Xin cấp lại giấy khai sinh ở đâu? Giấy khai sinh bao gồm những thông tin cơ bản nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đơn xin cấp lại giấy khai sinh bị mất mới nhất 2024? Lệ phí cấp lại giấy khai sinh là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Có được thêm tên cha vào giấy khai sinh cho con không?
Hỏi đáp Pháp luật
Năm 2024, trường hợp giấy khai sinh không có ngày tháng sinh, bổ sung như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn giải quyết thủ tục thay đổi tên là bao lâu? Cơ quan nào có thẩm quyền thay đổi tên?
Hỏi đáp Pháp luật
Thông tin giấy khai sinh cá nhân được ghi trên sổ đỏ trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ quan nào có thẩm quyền hủy bỏ giấy khai sinh cấp sai?
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy khai sinh được thay đổi quê quán trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bản sao giấy khai sinh hiện nay như thế nào? Bản sao giấy khai sinh có dấu đỏ không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giấy khai sinh
Lương Thị Tâm Như
258 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Giấy khai sinh
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào