Cơ quan nào có thẩm quyền thẩm định hồ sơ thiết kế tàu cá?

Cơ quan nào có thẩm quyền thẩm định hồ sơ thiết kế tàu cá? Số đăng ký tàu cá gồm bao nhiêu ký tự? Tàu cá loại nào phải thực hiện đăng kiểm?

Tàu cá loại nào phải thực hiện đăng kiểm?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 13 Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT được sửa đổi bởi khoản 17 Điều 5 Thông tư 01/2022/TT-BNNPTNT quy định như sau:

Điều 13. Đăng kiểm tàu cá, tàu công vụ thủy sản
1. Tàu cá quy định tại khoản 1 Điều 67 Luật Thủy sản, tàu công vụ thủy sản phải đăng kiểm.
2. Tàu cá có chiều dài lớn nhất dưới 12 mét phải lắp đặt trang thiết bị an toàn khi hoạt động theo Phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư này.

Căn cứ theo khoản 1 Điều 67 Luật Thủy sản 2017 quy định như sau:

Điều 67. Bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá
1. Tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 12 mét trở lên phải được đăng kiểm, phân cấp và cấp Giấy chứng nhận an toàn kỹ thuật.
2. Tàu cá quy định tại khoản 1 Điều này đóng mới, cải hoán phải được tổ chức đăng kiểm giám sát an toàn kỹ thuật, chất lượng phù hợp với hồ sơ thiết kế được thẩm định và cấp giấy tờ theo quy định.
3. Tàu cá không thuộc quy định tại khoản 1 Điều này phải lắp đặt trang thiết bị bảo đảm an toàn kỹ thuật tàu cá khi hoạt động.
4. Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định chi tiết Điều này.

Theo đó, tàu cá thuộc loại có chiều dài lớn nhất từ 12 mét trở lên thì phải thực hiện đăng kiểm.

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/26062024/tau-ca.jpg

Cơ quan nào có thẩm quyền thẩm định hồ sơ thiết kế tàu cá? (Hình từ Internet)

Cơ quan nào có thẩm quyền thẩm định hồ sơ thiết kế tàu cá?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 16 Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT quy định như sau:

Điều 16. Thẩm định hồ sơ thiết kế tàu cá
1. Tàu cá có chiều dài lớn nhất từ 12 mét trở lên trước khi đóng mới, cải hoán phải có hồ sơ thiết kế kỹ thuật được thẩm định; trường hợp tàu cá vỏ gỗ đóng mới theo mẫu truyền thống phải có hồ sơ thiết kế mẫu đã được cơ sở đăng kiểm tàu cá sao duyệt.
2. Thẩm quyền thẩm định hồ sơ thiết kế tàu cá:
a) Cơ sở đăng kiểm tàu cá loại I thẩm định hồ sơ thiết kế đóng mới, cải hoán, hoàn công, sửa chữa phục hồi tất cả các loại tàu cá;
b) Cơ sở đăng kiểm tàu cá loại II thẩm định hồ sơ thiết kế đóng mới, cải hoán, hoàn công, sửa chữa phục hồi tàu cá có chiều dài lớn nhất dưới 24 mét;
c) Cơ sở đăng kiểm tàu cá loại III thẩm định hồ sơ thiết kế đóng mới, cải hoán, hoàn công, sửa chữa phục hồi tàu cá có chiều dài lớn nhất dưới 15 mét.
3. Hồ sơ bao gồm:
a) Đơn đề nghị thẩm định hồ sơ thiết kế tàu cá theo Mẫu số 01.BĐ Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Hồ sơ thiết kế tàu cá (03 bộ).
4. Trình tự thực hiện:
a) Tổ chức, cá nhân nộp 01 bộ hồ sơ trực tiếp tại cơ sở đăng kiểm tàu cá quy định tại khoản 2 Điều này hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính;
...

Như vậy, thẩm quyền thẩm định hồ sơ thiết kế tàu cá được xác định như sau:

- Cơ sở đăng kiểm tàu cá loại 1: thẩm định hồ sơ thiết kế đóng mới, cải hoán, hoàn công, sửa chữa phục hồi tất cả các loại tàu cá.

- Cơ sở đăng kiểm tàu cá loại 2: thẩm định hồ sơ thiết kế đóng mới, cải hoán, hoàn công, sửa chữa phục hồi tàu cá có chiều dài lớn nhất dưới 24 mét;

- Cơ sở đăng kiểm tàu cá loại 3: thẩm định hồ sơ thiết kế đóng mới, cải hoán, hoàn công, sửa chữa phục hồi tàu cá có chiều dài lớn nhất dưới 15 mét.

Số đăng ký tàu cá gồm bao nhiêu ký tự?

Căn cứ theo khoản 4 Điều 20 Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT quy định như sau:

Điều 20. Quy định về số đăng ký và tên tàu cá, tàu công vụ thủy sản
1. Số đăng ký được viết hai bên mạn phía mũi tàu, trường hợp tàu nhỏ không thể viết số đăng ký ở bên mạn phía mũi tàu thì làm biển số gắn ở phía ngoài vách ca bin hoặc vách buồng ngủ, nếu tàu không có ca bin và buồng ngủ thì viết hoặc gắn vào bất kỳ vị trí nào của thân tàu, nơi dễ nhìn thấy.
2. Chữ và số viết ngay ngắn, rõ ràng bằng kiểu chữ la tinh in đều nét, mầu chữ và số tương phản với mầu nền viết để nhìn rõ.
3. Kích cỡ chữ và số phải tương xứng kích cỡ tàu, bề dày nét chữ và số không nhỏ hơn 30 mm, chiều cao chữ và số không nhỏ hơn 200mm. Đối với trường hợp tàu quá nhỏ, kích cỡ chữ và số phải đảm bảo rõ ràng, dễ nhìn thấy.
4. Số đăng ký tàu cá gồm 03 nhóm ký tự (tính từ trái sang phải), các nhóm ký tự cách nhau bởi dấu “-” như sau:
a) Nhóm thứ nhất: Các chữ cái viết tắt tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo Phụ lục VIII ban hành kèm theo Thông tư này;
b) Nhóm thứ hai: Gồm 05 chữ số theo thứ tự từ 00001 đến 99999.
c) Nhóm thứ ba: Gồm 02 chữ: “TS” (Thủy sản).
...

Theo quy định này, số đăng ký tàu cá gồm có 03 nhóm ký tự (tính từ trái sang phải), các nhóm ký tự cách nhau bởi dấu “-” như sau:

- Nhóm thứ nhất: Các chữ cái viết tắt tên tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương theo Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư 23/2018/TT-BNNPTNT.

- Nhóm thứ hai: Gồm 05 chữ số theo thứ tự từ 00001 đến 99999.

- Nhóm thứ ba: Gồm 02 chữ: “TS” (Thủy sản).

Đăng kiểm tàu cá
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đăng kiểm tàu cá
Hỏi đáp Pháp luật
Cơ quan nào có thẩm quyền thẩm định hồ sơ thiết kế tàu cá?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện đăng kiểm tàu cá?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đăng kiểm tàu cá
Nguyễn Thị Kim Linh
176 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Đăng kiểm tàu cá

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Đăng kiểm tàu cá

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào