Áp dụng hình thức kỷ luật khiển trách đối với cán bộ công chức trong trường hợp nào?

Có những hình thức kỷ luật nào đối với cán bộ công chức? Áp dụng hình thức kỷ luật khiển trách đối với cán bộ công chức trong trường hợp nào?

Có những hình thức kỷ luật nào đối với cán bộ công chức?

Căn cứ khoản 1 Điều 7 Nghị định 112/2020/NĐ-CP, thì có những hình thức kỷ luật đối với cán bộ công chức sau:

[1] Áp dụng đối với cán bộ

- Khiển trách.

- Cảnh cáo.

- Cách chức.

- Bãi nhiệm.

[2] Áp dụng đối với công chức không giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý

- Khiển trách.

- Cảnh cáo.

- Hạ bậc lương.

- Buộc thôi việc.

[3] Áp dụng đối với công chức giữ chức vụ lãnh đạo, quản lý

- Khiển trách.

- Cảnh cáo.

- Giáng chức.

- Cách chức.

- Buộc thôi việc

Áp dụng hình thức kỷ luật khiển trách đối với cán bộ công chức trong trường hợp nào?

Áp dụng hình thức kỷ luật khiển trách đối với cán bộ công chức trong trường hợp nào? (Hình từ Internet)

Áp dụng hình thức kỷ luật khiển trách đối với cán bộ công chức trong trường hợp nào?

Căn cứ theo Điều 8 Nghị định 112/2020/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định 71/2023/NĐ-CP, thì hình thức kỷ luật khiển trách áp dụng đối với cán bộ, công chức có hành vi vi phạm lần đầu, gây hậu quả ít nghiêm trọng, trừ các hành vi vi phạm quy định tại khoản 3 Điều 9 Nghị định 112/2020/NĐ-CP, thuộc một trong các trường hợp sau đây:

- Vi phạm quy định về đạo đức, văn hóa giao tiếp của cán bộ, công chức; quy định của pháp luật về thực hiện chức trách, nhiệm vụ của cán bộ, công chức; kỷ luật lao động; nội quy, quy chế của cơ quan, tổ chức, đơn vị;

- Lợi dụng vị trí công tác nhằm mục đích vụ lợi; có thái độ hách dịch, cửa quyền hoặc gây khó khăn, phiền hà đối với cơ quan, tổ chức, đơn vị, cá nhân trong thi hành công vụ; xác nhận hoặc cấp giấy tờ pháp lý cho người không đủ điều kiện;

- Né tránh, đùn đẩy, không thực hiện hoặc thực hiện không đúng, không đầy đủ chức trách, nhiệm vụ theo quy định của pháp luật, nội quy, quy chế của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc nhiệm vụ được cấp có thẩm quyền giao mà không có lý do chính đáng; không chấp hành quyết định điều động, phân công công tác của cấp có thẩm quyền; gây mất đoàn kết trong cơ quan, tổ chức, đơn vị;

- Vi phạm quy định của pháp luật về: phòng, chống tội phạm; phòng, chống tệ nạn xã hội; trật tự, an toàn xã hội; phòng, chống tham nhũng; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí;

- Vi phạm quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước;

- Vi phạm quy định của pháp luật về khiếu nại, tố cáo;

- Vi phạm quy định về quy chế tập trung dân chủ, quy định về tuyên truyền, phát ngôn, quy định về bảo vệ chính trị nội bộ;

- Vi phạm quy định của pháp luật về: đầu tư, xây dựng; đất đai, tài nguyên môi trường; tài chính, kế toán, ngân hàng; quản lý, sử dụng tài sản công trong quá trình thực thi công vụ;

- Vi phạm quy định của pháp luật về: phòng, chống bạo lực gia đình; dân số, hôn nhân và gia đình; bình đẳng giới; an sinh xã hội; quy định khác của Đảng và của pháp luật liên quan đến cán bộ, công chức.

Các trường hợp nào cán bộ công chức được miễn trách nhiệm kỷ luật?

Căn cứ Điều 4 Nghị định 112/2020/NĐ-CP quy định về các trường hợp được miễn trách nhiệm kỷ luật như sau:

Điều 4. Các trường hợp được miễn trách nhiệm kỷ luật
1. Được cơ quan có thẩm quyền xác nhận tình trạng mất năng lực hành vi dân sự khi có hành vi vi phạm.
2. Phải chấp hành quyết định của cấp trên theo quy định tại khoản 5 Điều 9 Luật Cán bộ, công chức.
3. Được cấp có thẩm quyền xác nhận vi phạm trong tình thế cấp thiết, do sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan theo quy định của Bộ luật Dân sự khi thi hành công vụ.
4. Cán bộ, công chức, viên chức có hành vi vi phạm đến mức bị xử lý kỷ luật nhưng đã qua đời.

Như vậy, trường hợp nào cán bộ công chức viên chức được miễn trách nhiệm kỷ luật như sau:

- Được cơ quan có thẩm quyền xác nhận tình trạng mất năng lực hành vi dân sự khi có hành vi vi phạm.

- Phải chấp hành quyết định của cấp trên theo quy định tại khoản 5 Điều 9 Luật Cán bộ, công chức 2008.

- Được cấp có thẩm quyền xác nhận vi phạm trong tình thế cấp thiết, do sự kiện bất khả kháng hoặc trở ngại khách quan theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015 khi thi hành công vụ.

- Cán bộ, công chức, viên chức có hành vi vi phạm đến mức bị xử lý kỷ luật nhưng đã qua đời.

Xử lý kỷ luật
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Xử lý kỷ luật
Hỏi đáp Pháp luật
Áp dụng hình thức kỷ luật khiển trách đối với cán bộ công chức trong trường hợp nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Nguyên tắc xử lý kỷ luật cán bộ công chức viên chức là đảng viên mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Công chức bị xử lý kỷ luật buộc thôi việc sau bao lâu thì được đăng ký dự tuyển?
Hỏi đáp Pháp luật
Ai có thẩm quyền xử lý kỷ luật đối với người giữ chức vụ, chức danh trong cơ quan hành chính nhà nước do Quốc hội phê chuẩn đã nghỉ hưu?
Hỏi đáp pháp luật
Sinh viên có bị nhà trường đuổi học khi đến lớp trong tình trạng say rượu không?
Hỏi đáp pháp luật
Có xử lý kỷ luật đối với quân nhân do chấp hành mệnh lệnh chỉ huy gây ra hành vi vi phạm?
Hỏi đáp pháp luật
Nhân viên có bị sa thải khi chơi bài tiến lên trong công ty không?
Hỏi đáp pháp luật
Trong thực hiện kết luận thanh tra trong công an nhân dân những hành vi bị nghiêm cấm được quy định như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Xử lý kỷ luật
Nguyễn Tuấn Kiệt
68 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào