Trong thực hiện kết luận thanh tra trong công an nhân dân những hành vi bị nghiêm cấm được quy định như thế nào?

Những hành vi bị nghiêm cấm trong thực hiện kết luận thanh tra trong công an nhân dân như thế nào? Trách nhiệm của Thủ trưởng Công an cùng cấp với cơ quan ban hành kết luận thanh tra trong việc thực hiện kết luận thanh tra? Nhờ anh/chị tư vấn!

1. Những hành vi bị nghiêm cấm trong thực hiện kết luận thanh tra trong công an nhân dân như thế nào?

Căn cứ quy định tại Điều 2 Thông tư 29/2019/TT-BCA những hành vi bị nghiêm cấm trong thực hiện kết luận thanh tra trong công an nhân dân như sau:

1. Thiếu trách nhiệm trong việc chỉ đạo, phân công cơ quan, đơn vị, cá nhân tổ chức thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đã được xác định trong kết luận thanh tra, yêu cầu, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra.

2. Không thực hiện các biện pháp theo thẩm quyền để cơ quan, đơn vị, cá nhân thuộc quyền quản lý thực hiện nghiêm chỉnh, đầy đủ, kịp thời kết luận thanh tra, văn bản chỉ đạo, yêu cầu, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra.

3. Không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ, kịp thời nghĩa vụ, trách nhiệm của mình đã được xác định rõ tại kết luận thanh tra, văn bản chỉ đạo, yêu cầu, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra.

4. Báo cáo không trung thực kết quả thực hiện kết luận thanh tra, văn bản chỉ đạo, yêu cầu, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra; chống đối, cản trở hoặc thực hiện các hành vi nhằm đối phó với hoạt động theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra, văn bản chỉ đạo, yêu cầu, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra.

5. Không theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra, văn bản chỉ đạo, yêu cầu, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra theo quy định tại Điều 8 Thông tư này.

6. Lợi dụng chức vụ, quyền hạn trong theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra, văn bản chỉ đạo, yêu cầu, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra để làm trái pháp luật, sách nhiễu, gây khó khăn, phiền hà cho đối tượng theo dõi, đôn đốc, kiểm tra.

7. Không chỉ đạo, quyết định xử lý hoặc không kiến nghị xử lý sau khi phát hiện hành vi vi phạm trong việc thực hiện kết luận thanh tra, văn bản chỉ đạo, yêu cầu, kiến nghị, quyết định xử lý về thanh tra đến mức cần phải xử lý.

2. Trách nhiệm của Thủ trưởng Công an cùng cấp với cơ quan ban hành kết luận thanh tra trong việc thực hiện kết luận thanh tra?

Theo quy định tại Điều 4 Thông tư 29/2019/TT-BCA trách nhiệm của Thủ trưởng Công an cùng cấp với cơ quan ban hành kết luận thanh tra trong việc thực hiện kết luận thanh tra như sau:

1. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày nhận được kết luận thanh tra, Thủ trưởng Công an cùng cấp với cơ quan ban hành kết luận thanh tra có trách nhiệm ban hành văn bản chỉ đạo việc thực hiện kết luận thanh tra, xử lý sai phạm về hành chính, kinh tế, khắc phục sơ hở, yếu kém trong quản lý, hoàn thiện chính sách, văn bản quy phạm pháp luật theo quy định tại các Điều 4, 5 và 7 Nghị định số 33/2015/NĐ-CP ngày 27 tháng 3 năm 2015 của Chính phủ quy định việc thực hiện kết luận thanh tra (sau đây viết gọn là Nghị định số 33/2015/NĐ-CP).

2. Căn cứ quy định của Bộ trưởng Bộ Công an về phân công, phân cấp trong công tác quản lý cán bộ, Thủ trưởng Công an cùng cấp với cơ quan ban hành kết luận thanh tra có trách nhiệm:

a) Chỉ đạo việc tổ chức kiểm điểm, xác định rõ trách nhiệm của tập thể, cá nhân có hành vi vi phạm;

b) Xử lý kỷ luật cán bộ, chiến sĩ Công an có hành vi vi phạm thuộc quyền quản lý trực tiếp;

c) Yêu cầu cơ quan, đơn vị, cá nhân thuộc quyền quản lý xử lý kỷ luật cán bộ, chiến sĩ Công an có hành vi vi phạm thuộc quyền quản lý của cơ quan, đơn vị, cá nhân đó;

d) Kiến nghị cơ quan, đơn vị, cá nhân có thẩm quyền xử lý kỷ luật cán bộ, công chức, viên chức, xử lý người có hành vi vi phạm pháp luật thuộc quyền quản lý của cơ quan, đơn vị đó.

3. Chỉ đạo việc theo dõi, đôn đốc, kiểm tra và xử lý kịp thời kết quả theo dõi, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện kết luận thanh tra theo quy định của pháp luật và của Bộ Công an.

Trân trọng!

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Thị Kim Dung
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan

TÌM KIẾM VĂN BẢN

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào