Các hành vi bị nghiêm cấm đối với thẩm định viên về giá từ ngày 01/7/2024?
Các hành vi bị nghiêm cấm đối với thẩm định viên về giá từ ngày 01/7/2024?
Căn cứ theo khoản 4 Điều 7 Luật Giá 2023 có hiệu lực từ ngày 01/7/2024, các hành vi bị nghiêm cấm đối với thẩm định viên về giá bao gồm:
- Cung cấp thông tin không chính xác, không trung thực về trình độ, kinh nghiệm và khả năng cung cấp dịch vụ của thẩm định viên về giá, doanh nghiệp thẩm định giá.
- Giả mạo, cho thuê, cho mượn, sử dụng thẻ thẩm định viên về giá trái với quy định của Luật Giá 2023 và pháp luật có liên quan.
- Lập chứng thư thẩm định giá, báo cáo thẩm định giá với tư cách cá nhân.
- Ký chứng thư thẩm định giá, báo cáo thẩm định giá không đúng với lĩnh vực chuyên môn, thông báo của cơ quan nhà nước về lĩnh vực được phép hành nghề.
- Ký chứng thư thẩm định giá, báo cáo thẩm định giá khi không đáp ứng các điều kiện đăng ký hành nghề thẩm định giá quy định tại khoản 1 Điều 45 Luật Giá 2023.
- Thực hiện thẩm định giá cho người có liên quan với doanh nghiệp thẩm định giá theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
- Lập khống báo cáo thẩm định giá, các tài liệu liên quan đến hoạt động thẩm định giá theo quy định của Chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam.
- Mua chuộc, hối lộ; câu kết, thỏa thuận để làm sai lệch mức giá hàng hóa, dịch vụ hoặc giá trị tài sản thẩm định giá nhằm vụ lợi, trục lợi; thông đồng về giá, thẩm định giá.
Các hành vi bị nghiêm cấm đối với thẩm định viên về giá từ ngày 01/7/2024? (Hình từ Internet)
Hồ sơ đăng ký dự thi cấp thẻ thẩm định viên về giá lần đầu gồm giấy tờ gì?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 34/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/7/2024 quy định như sau:
Điều 3. Hồ sơ đăng ký dự thi
1. Đối với người chưa có thẻ thẩm định viên về giá, hồ sơ đăng ký dự thi gồm:
a) Phiếu đăng ký dự thi có dán ảnh theo mẫu quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư này;
b) Bản sao chứng thực chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá phù hợp với lĩnh vực chuyên môn dự thi do cơ quan, tổ chức có chức năng đào tạo về thẩm định giá cấp, trừ trường hợp có giấy tờ nêu tại điểm c khoản 1 Điều này;
c) Bản sao chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên về chuyên ngành giá hoặc thẩm định giá (nếu không có bản sao chứng thực chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá nêu tại điểm b khoản 1 Điều này). Trong trường hợp bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên không ghi rõ chuyên ngành giá hoặc thẩm định giá thì thí sinh nộp thêm bản sao chứng thực bảng điểm có thể hiện đã học các chuyên ngành trên;
d) Bản sao chứng thực bằng tốt nghiệp đại học trở lên (của chuyên ngành khác với chuyên ngành giá, thẩm định giá), trừ trường hợp có bản sao chứng thực bằng tốt nghiệp đại học trở lên của chuyên ngành giá hoặc thẩm định giá;
đ) 02 (hai) ảnh màu (4x6cm) chụp trong thời gian 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
2. Đối với người đã có thẻ thẩm định viên về giá lĩnh vực thẩm định giá tài sản có nhu cầu thi thẻ thẩm định viên về giá lĩnh vực thẩm định giá doanh nghiệp, hồ sơ đăng ký dự thi gồm:
a) Thành phần hồ sơ quy định tại điểm a, điểm đ Khoản 1 Điều này;
b) Bản sao thẻ thẩm định viên về giá lĩnh vực thẩm định giá tài sản.
Theo đó, từ ngày 01/7/2024, thành phần hồ sơ đăng ký dự thi cấp thẻ thẩm định viên về giá lần đầu gồm có:
- Phiếu đăng ký dự thi có dán ảnh theo mẫu quy định tại Phụ lục I kèm theo Thông tư 34/2024/TT-BTC.
- Bản sao chứng thực chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá phù hợp với lĩnh vực chuyên môn dự thi do cơ quan, tổ chức có chức năng đào tạo về thẩm định giá cấp, trừ trường hợp có giấy tờ nêu tại điểm c khoản 1 Điều 3 Thông tư 34/2024/TT-BTC.
- Bản sao chứng thực bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên về chuyên ngành giá hoặc thẩm định giá nếu không có bản sao chứng thực chứng chỉ đào tạo nghiệp vụ thẩm định giá.
Trong trường hợp bằng tốt nghiệp cao đẳng trở lên không ghi rõ chuyên ngành giá hoặc thẩm định giá thì thí sinh nộp thêm bản sao chứng thực bảng điểm có thể hiện đã học các chuyên ngành trên.
- Bản sao chứng thực bằng tốt nghiệp đại học trở lên (của chuyên ngành khác với chuyên ngành giá, thẩm định giá), trừ trường hợp có bản sao chứng thực bằng tốt nghiệp đại học trở lên của chuyên ngành giá hoặc thẩm định giá.
- 02 ảnh màu kích thước 4x6cm chụp trong thời gian 06 tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
Không đi thi cấp thẻ thẩm định viên về giá có được hoàn trả lệ phí thi không?
Căn cứ theo khoản 1 Điều 5 Thông tư 34/2024/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/7/2024 quy định như sau:
Điều 5. Chi phí dự thi
1. Người dự thi phải nộp chi phí dự thi theo thông báo của Hội đồng thi. Chi phí dự thi được nộp bằng tiền mặt hoặc thông qua thanh toán điện tử theo hướng dẫn của Hội đồng thi. Chi phí dự thi đã nộp không hoàn trả cho người đăng ký dự thi trong mọi trường hợp.
2. Hội đồng thi căn cứ số lượng thí sinh đăng ký dự thi của kỳ thi lần trước liền kề để xây dựng dự toán chi phí tổ chức thi theo nguyên tắc lấy thu bù chi trình cấp có thẩm quyền phê duyệt. Trường hợp số thu lớn hơn số chi thì số chênh lệch thu lớn hơn chi được nộp vào ngân sách nhà nước.
Như vậy, thí sinh đã đăng ký dự thi cấp thẻ thẩm định viên về giá nhưng không đi thi thì sẽ không được hoàn trả lệ phí thi đã nộp trong mọi trường hợp.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Diện tích tối thiểu tách thửa đất ở tỉnh Phú Yên hiện nay là bao nhiêu mét vuông?
- Mẫu báo cáo tình hình kiểm tra chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng 2024?
- Trangnguyen.edu.vn vào thi Trạng Nguyên Tiếng Việt vòng 6 năm 2024 - 2025? Vào thi vòng 6 Trạng Nguyên Tiếng Việt thế nào? Hướng dẫn chi tiết đăng ký, đăng nhập?
- Lịch nghỉ Tết 2025 của học sinh 63 tỉnh thành theo vùng miền (Tết Ất Tỵ)?
- Tổng hợp Đề thi giữa kì 1 Ngữ văn 10 Cánh diều có đáp án tham khảo năm 2024-2025?