Người không quốc tịch có bị trục xuất khi phạm tội không​? Hồ sơ thi hành án phạt trục xuất gồm những gì?

Người không quốc tịch có bị trục xuất khi phạm tội không​? Hồ sơ thi hành án phạt trục xuất gồm những gì? Có thể truy nã người chấp hành án phạt trục xuất bỏ trốn không?

Người không quốc tịch có bị trục xuất khi phạm tội không?

Căn cứ theo Điều 37 Bộ luật Hình sự 2015 quy đinh về trục xuất như sau:

Điều 37. Trục xuất
Trục xuất là buộc người nước ngoài bị kết án phải rời khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Trục xuất được Tòa án áp dụng là hình phạt chính hoặc hình phạt bổ sung trong từng trường hợp cụ thể.

Theo quy định này, có thể hiểu trục xuất là hình phạt dành cho người nước ngoài. Hình phạt này là buộc người nước ngoài đó phải ra khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam sau khi bị kết án.

Theo đó căn cứ theo Khoản 5 Điều 3 Luật Quốc tịch Việt Nam 2008 quy định như sau:

Điều 3. Giải thích từ ngữ
...
5. Người nước ngoài cư trú ở Việt Nam là công dân nước ngoài và người không quốc tịch thường trú hoặc tạm trú ở Việt Nam.

Theo đó, từ các quy định nêu trên, có thể thấy, người nước ngoài bao gồm người có quốc tịch nước ngoài và người không có quốc tịch và đây cũng là đối tượng sẽ bị trục xuất ra khỏi Việt Nam nếu bị kết án. Trục xuất là hình phạt chính hoặc bổ sung với người phạm tội này.

Như vậy, người không quốc tịch phạm tội có thể bị trục xuất khỏi lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.

Người không quốc tịch có bị trục xuất khi phạm tội không​? Quyền của người không quốc tịch bị phạt trục xuất như thế nào? (Hình từ Internet)

Hồ sơ thi hành án phạt trục xuất gồm những gì?

Căn cứ Điều 120 Luật Thi hành án hình sự 2019 quy định về hồ sơ thi hành án trục xuất như sau:

Điều 120. Hồ sơ thi hành án phạt trục xuất
1. Cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh lập hồ sơ thi hành án phạt trục xuất.
2. Hồ sơ thi hành án phạt trục xuất bao gồm:
a) Bản sao bản án có hiệu lực pháp luật; quyết định thi hành án phạt trục xuất hoặc bản sao quyết định thi hành án phạt tù trong trường hợp trục xuất là hình phạt bổ sung;
b) Bản sao hộ chiếu hoặc bản sao giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu của người chấp hành án;
c) Giấy tờ chứng nhận đã chấp hành xong hình phạt, nghĩa vụ khác;
d) Tài liệu khác có liên quan.

Như vây, hồ sơ thi hành án phạt trục xuất bao gồm:

- Bản sao bản án có hiệu lực pháp luật; quyết định thi hành án phạt trục xuất hoặc bản sao quyết định thi hành án phạt tù trong trường hợp trục xuất là hình phạt bổ sung;

- Bản sao hộ chiếu hoặc bản sao giấy tờ có giá trị thay hộ chiếu của người chấp hành án;

- Giấy tờ chứng nhận đã chấp hành xong hình phạt, nghĩa vụ khác;

- Tài liệu khác có liên quan.

Có thể truy nã người chấp hành án phạt trục xuất bỏ trốn không?

Căn cứ theo Điều 122 Luật Thi hành án hình sự 2019 quy đinh như sau:

Điều 122. Giải quyết trường hợp người chấp hành án phạt trục xuất bỏ trốn
1. Trường hợp người chấp hành án bỏ trốn thì cơ sở lưu trú hoặc nơi lưu trú chỉ định phải lập biên bản và thông báo ngay cho cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh nơi có cơ sở lưu trú hoặc nơi lưu trú chỉ định. Cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh nhận được thông báo phải tổ chức truy bắt ngay. Trường hợp truy bắt không có kết quả thì trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày người chấp hành án bỏ trốn, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh phải ra quyết định truy nã.
2. Người chấp hành án bỏ trốn ra đầu thú thì cơ quan tiếp nhận lập biên bản và thông báo cho cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh đến nhận và đưa người đó vào cơ sở lưu trú.

Như vậy, trường hợp người chấp hành án bỏ trốn thì cơ sở lưu trú hoặc nơi lưu trú chỉ định phải lập biên bản và thông báo ngay cho cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh nơi có cơ sở lưu trú hoặc nơi lưu trú chỉ định. Cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh nhận được thông báo phải tổ chức truy bắt ngay.

Trường hợp truy bắt không có kết quả thì trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày người chấp hành án bỏ trốn, cơ quan thi hành án hình sự Công an cấp tỉnh phải ra quyết định truy nã.

Hỏi đáp mới nhất
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Nguyễn Tuấn Kiệt
0 lượt xem
Hỏi đáp pháp luật mới nhất
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào