Các lỗi vi phạm giao thông nào bị tước bằng lái xe máy? Bị tước bằng lái xe có được lái xe không?

Các lỗi vi phạm giao thông nào bị tước bằng lái xe máy? Bị tước bằng lái xe có được lái xe không? Bằng lái xe không thời hạn bao gồm các hạng nào?

Các lỗi vi phạm giao thông nào bị tước bằng lái xe máy?

Căn cứ khoản 10 Điều 6 Nghị định 100/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi điểm c khoản 35 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định các lỗi vi phạm giao thông bị tước bằng lái xe máy, bao gồm:

[1] Tước bằng lái xe từ 01 tháng đến 03 tháng

- Chở theo từ 03 người trở lên trên xe

- Điều khiển xe có liên quan trực tiếp đến vụ tai nạn giao thông mà không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, không tham gia cấp cứu người bị nạn

- Đi vào khu vực cấm, đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều khiển

- Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông

- Không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông

- Người đang điều khiển xe sử dụng ô (dù), điện thoại di động, thiết bị âm thanh, trừ thiết bị trợ thính.

- Đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều”

- Không nhường đường hoặc gây cản trở xe được quyền ưu tiên đang phát tín hiệu ưu tiên đi làm nhiệm vụ.

[2] Tước bằng lái xe từ 02 tháng đến 04 tháng

- Sử dụng chân chống hoặc vật khác quệt xuống đường khi xe đang chạy

- Điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định trên 20 km/h

- Không chú ý quan sát, điều khiển xe chạy quá tốc độ quy định gây tai nạn giao thông

- Đi vào đường cao tốc, dừng xe, đỗ xe, quay đầu xe, lùi xe, tránh xe, vượt xe, chuyển hướng, chuyển làn đường không đúng quy định gây tai nạn giao thông

- Không đi đúng phần đường, làn đường, không giữ khoảng cách an toàn giữa hai xe theo quy định gây tai nạn giao thông

- Đi vào đường có biển báo hiệu có nội dung cấm đi vào đối với loại phương tiện đang điều khiển, đi ngược chiều của đường một chiều, đi ngược chiều trên đường có biển “Cấm đi ngược chiều” gây tai nạn giao thông

- Buông cả hai tay khi đang điều khiển xe

- Dùng chân điều khiển xe

- Ngồi về một bên điều khiển xe

- Nằm trên yên xe điều khiển xe

- Thay người điều khiển khi xe đang chạy

- Quay người về phía sau để điều khiển xe hoặc bịt mắt điều khiển xe

- Điều khiển xe lạng lách hoặc đánh võng trên đường bộ trong, ngoài đô thị

- Điều khiển xe chạy bằng một bánh đối với xe hai bánh, chạy bằng hai bánh đối với xe ba bánh

- Điều khiển xe thành nhóm từ 02 xe trở lên chạy quá tốc độ quy định

- Thực hiện hành vi sau mà gây tai nạn giao thông:

+ Không chấp hành hiệu lệnh, chỉ dẫn của biển báo hiệu, vạch kẻ đường

+ Chở người ngồi trên xe sử dụng ô (dù)

+ Không tuân thủ các quy định về nhường đường tại nơi đường giao nhau

+ Điều khiển xe chạy dàn hàng ngang từ 03 xe trở lên

+ Không sử dụng đèn chiếu sáng trong thời gian từ 19 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau hoặc khi sương mù, thời tiết xấu hạn chế tầm nhìn

+ Tránh xe không đúng quy định

+ Sử dụng đèn chiếu xa khi tránh xe đi ngược chiều; không nhường đường cho xe đi ngược chiều theo quy định tại nơi đường hẹp, đường dốc, nơi có chướng ngại vật

+ Bấm còi trong thời gian từ 22 giờ ngày hôm trước đến 05 giờ ngày hôm sau, sử dụng đèn chiếu xa trong đô thị, khu đông dân cư, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định

+ Điều khiển xe chạy dưới tốc độ tối thiểu trên những đoạn đường bộ có quy định tốc độ tối thiểu cho phép

+ Không giảm tốc độ và nhường đường khi điều khiển xe chạy từ trong ngõ, đường nhánh ra đường chính

+ Điều khiển xe chạy tốc độ thấp mà không đi bên phải phần đường xe chạy gây cản trở giao thông

+ Không nhường đường cho xe xin vượt khi có đủ điều kiện an toàn; không nhường đường cho xe đi trên đường ưu tiên, đường chính từ bất kỳ hướng nào tới tại nơi đường giao nhau

+ Xe không được quyền ưu tiên lắp đặt, sử dụng thiết bị phát tín hiệu của xe được quyền ưu tiên

+ Chở theo 02 người trên xe, trừ trường hợp chở người bệnh đi cấp cứu, trẻ em dưới 14 tuổi, áp giải người có hành vi vi phạm pháp luật

+ Ngồi phía sau vòng tay qua người ngồi trước để điều khiển xe, trừ trường hợp chở trẻ em ngồi phía trước.

+ Chở theo từ 03 người trở lên trên xe

+ Bấm còi, rú ga (nẹt pô) liên tục trong đô thị, khu đông dân cư, trừ các xe ưu tiên đang đi làm nhiệm vụ theo quy định

+ Người đang điều khiển xe hoặc chở người ngồi trên xe bám, kéo, đẩy xe khác, vật khác, dẫn dắt súc vật, mang vác vật cồng kềnh; chở người đứng trên yên, giá đèo hàng hoặc ngồi trên tay lái; xếp hàng hóa trên xe vượt quá giới hạn quy định; điều khiển xe kéo theo xe khác, vật khác

+ Chạy trong hầm đường bộ không sử dụng đèn chiếu sáng gần

+ Không chấp hành hiệu lệnh của đèn tín hiệu giao thông

+ Không chấp hành hiệu lệnh, hướng dẫn của người điều khiển giao thông hoặc người kiểm soát giao thông

+ Người đang điều khiển xe sử dụng ô (dù), điện thoại di động, thiết bị âm thanh, trừ thiết bị trợ thính.

[3] Tước bằng lái xe từ 03 tháng đến 05 tháng

- Điều khiển xe đi vào đường cao tốc, trừ xe phục vụ việc quản lý, bảo trì đường cao tốc

- Gây tai nạn giao thông không dừng lại, không giữ nguyên hiện trường, bỏ trốn không đến trình báo với cơ quan có thẩm quyền, không tham gia cấp cứu người bị nạn

Tái phạm hoặc vi phạm nhiều lần hành vi sau:

- Buông cả hai tay khi đang điều khiển xe; dùng chân điều khiển xe; ngồi về một bên điều khiển xe; nằm trên yên xe điều khiển xe; thay người điều khiển khi xe đang chạy; quay người về phía sau để điều khiển xe hoặc bịt mắt điều khiển xe

- Điều khiển xe lạng lách hoặc đánh võng trên đường bộ trong, ngoài đô thị

- Điều khiển xe chạy bằng một bánh đối với xe hai bánh, chạy bằng hai bánh đối với xe ba bánh

- Điều khiển xe thành nhóm từ 02 xe trở lên chạy quá tốc độ quy định

[4] Tước bằng lái xe từ 10 tháng đến 12 tháng

Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn nhưng chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở

[5] Tước bằng lái xe từ 16 tháng đến 18 tháng

Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam đến 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam đến 0,4 miligam/1 lít khí thở

[6] Tước bằng lái xe từ 22 tháng đến 24 tháng

- Điều khiển xe trên đường mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở

- Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụ

- Điều khiển xe trên đường mà trong cơ thể có chất ma túy

- Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về chất ma túy của người thi hành công vụ

Các lỗi vi phạm giao thông nào bị tước bằng lái xe máy? Bị tước bằng lái xe có được lái xe không?

Các lỗi vi phạm giao thông nào bị tước bằng lái xe máy? Bị tước bằng lái xe có được lái xe không? (Hình từ Internet)

Bị tước bằng lái xe có được lái xe không?

Căn cứ khoản 2 Điều 58 Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định điều kiện của người lái xe tham gia giao thông:

Điều 58. Điều kiện của người lái xe tham gia giao thông
...
2. Người lái xe khi điều khiển phương tiện phải mang theo các giấy tờ sau:
a) Đăng ký xe;
b) Giấy phép lái xe đối với người điều khiển xe cơ giới quy định tại Điều 59 của Luật này;
c) Giấy chứng nhận kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường đối với xe cơ giới quy định tại Điều 55 của Luật này;
d) Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.

Theo quy định trên, người điều khiển phương tiện phải mang các giấy tờ khi tham gia giao thông trong đó có bằng lái xe. Vì vậy, khi bị tước bằng lái xe thì cá nhân không được phép lái xe tham gia giao thông đường bộ.

Bằng lái xe không thời hạn bao gồm các hạng nào?

Căn cứ khoản 2 Điều 59 Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định bằng lái xe không thời hạn bao gồm các hạng sau đây:

- Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 50 cm3 đến dưới 175 cm3

- Hạng A2 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh từ 175 cm3 trở lên và các loại xe quy định cho bằng lái xe hạng A1

- Hạng A3 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh, các loại xe quy định cho bằng lái xe hạng A1 và các xe tương tự

Vi phạm giao thông
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Vi phạm giao thông
Hỏi đáp Pháp luật
Người điều khiển xe mô tô, xe gắn máy (kể cả xe máy điện).... bị phạt tiền từ 6.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Như thế nào là lấn chiếm lòng lề đường? Lấn chiếm vỉa hè, lòng lề đường thuộc vi phạm gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Csgt.vn tra cứu phạt nguội nhanh nhất hiện nay? Hướng dẫn tra cứu 04 bước đơn giản?
Hỏi đáp Pháp luật
Chở trẻ em trên xe ô tô không có thiết bị an toàn có thể bị phạt 1 triệu đồng?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề xuất xe máy vượt đèn đỏ có thể bị phạt tới 6 triệu đồng?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời hạn nộp phạt vi phạm giao thông được tính từ ngày nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Công an xã chỉ được tuần tra, kiểm soát, xử lý vi phạm trên các tuyến đường nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu biên bản trả lại giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị giữ trong ngành GTVT 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Có được quay đầu xe ở ngã tư không? Xe máy vượt đèn đỏ bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Chưa đủ 16 tuổi chạy xe 50cc phạt bao nhiêu tiền?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Vi phạm giao thông
Phan Vũ Hiền Mai
329 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào