Yêu cầu về ghi nhãn thép không gỉ được quy định như thế nào theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 20:2019/BKHCN?

Thép không gỉ có đặc tính như thế nào? Yêu cầu về ghi nhãn thép không gỉ được quy định như thế nào theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 20:2019/BKHCN?

Thép không gỉ có đặc tính như thế nào?

Căn cứ theo Tiểu mục 1.3 Mục 1 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 20:2019/BKHCN quy định như sau:

1. QUY ĐỊNH CHUNG
...
1.3. Giải thích từ ngữ
Trong Quy chuẩn kỹ thuật này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1.3.1. Thép không gỉ: Thép có hàm lượng crom không thấp hơn 10,5% (theo khối lượng) và có hàm lượng cacbon không lớn hơn 1,2% (theo khối lượng).
1.3.2. Lô sản phẩm: Thép không gỉ cùng mác, cùng kích thước danh nghĩa (không tính đến chiều dài, chiều rộng), được sản xuất cùng một đợt, trên cùng một dây chuyền công nghệ.
1.3.3. Lô hàng hóa: Thép không gỉ cùng mác, cùng kích thước danh nghĩa (không tính đến chiều dài, chiều rộng), cùng nhà sản xuất hoặc do một tổ chức, cá nhân nhập khẩu cùng bộ hồ sơ hoặc kinh doanh tại cùng một địa điểm.
1.3.4. Tiêu chuẩn ASTM: Tiêu chuẩn của Hiệp hội vật liệu và thử nghiệm Mỹ (American Society for Testing and Materials).
1.3.5. Tiêu chuẩn SAE: Tiêu chuẩn của Hiệp hội kỹ sư ô tô Mỹ (American Society of Automotive Engineers).

Theo quy định này, thép không gỉ là loại thép có hàm lượng crom không thấp hơn 10,5% (theo khối lượng) và có hàm lượng cacbon không lớn hơn 1,2% (theo khối lượng).

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/08062024/thep-khong-gi.jpg

Yêu cầu về ghi nhãn thép không gỉ được quy định như thế nào theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 20:2019/BKHCN? (Hình từ Internet)

Yêu cầu về ghi nhãn thép không gỉ được quy định như thế nào theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 20:2019/BKHCN?

Căn cứ theo Mục 3 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 20:2019/BKHCN được sửa đổi bởi Điều 3 Quy chuẩn ban hành kèm theo Điều 1 Thông tư 09/2021/TT-BKHCN, yêu cầu về ghi nhãn thép không gỉ được quy định như sau:

- Việc ghi nhãn hàng hóa phải thực hiện theo quy định tại Nghị định 43/2017/NĐ-CP và các văn bản pháp luật liên quan về nhãn hàng hóa.

- Nhãn của thép không gỉ phải được ghi một cách rõ ràng, dễ đọc, không thể tẩy xóa bằng tay, được ghi/gắn/buộc trên bó, cuộn, tấm, thanh, ống.

- Thép không gỉ nhập khẩu vào Việt Nam phải thực hiện việc ghi nhãn theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Nghị định 43/2017/NĐ-CP và các văn bản pháp luật liên quan về nhãn hàng hóa.

- Thép không gỉ lưu thông tại Việt Nam, nhãn hàng hóa bắt buộc thể hiện các nội dung sau bằng tiếng Việt:

+ Tên hàng hóa.

+ Tên và địa chỉ của tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm về hàng hóa.

+ Xuất xứ hàng hóa.

Trường hợp không xác định được xuất xứ thì ghi nơi thực hiện công đoạn cuối cùng để hoàn thiện hàng hóa theo quy định pháp luật về nhãn hàng hóa.

- Định lượng: Kích thước danh nghĩa, khối lượng và đơn vị đo của hàng hóa. Trong đó:

+ Cán phẳng dạng tấm, cán phẳng dạng thanh: độ dày, diện tích hoặc kích thước chiều rộng x chiều dài.

+ Cán phẳng dạng cuộn: độ dày, chiều rộng và chiều dài hoặc khối lượng tịnh của cuộn.

+ Dạng sợi, dạng thanh (tròn, định hình): tiết diện, đường kính và độ dài hoặc khối lượng tịnh của sợi, của thanh.

+ Ống: đường kính ngoài và đường kính trong hoặc độ dày và chiều dài.

- Thành phần định lượng: Mác thép, số hiệu tiêu chuẩn công bố áp dụng.

- Thông số kỹ thuật: Hàm lượng (%) các nguyên tố hóa học theo tiêu chuẩn công bố của sản phẩm.

Trường hợp do kích thước của hàng hóa không đủ để thể hiện tất cả các nội dung bắt buộc trên thì những nội dung về định lượng, thành phần định lượng, thông số kỹ thuật được ghi trong tài liệu kèm theo hàng hóa (trên nhãn phải chỉ ra nơi ghi các nội dung đó) hoặc bằng phương thức điện tử theo quy định của Bộ Khoa học và Công nghệ (nếu có).

Thép không gỉ được đánh giá phù hợp phải có hàm lượng cacbon là bao nhiêu?

Căn cứ theo Tiểu mục 2.1 Mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 20:2019/BKHCN được sửa đổi bởi Điều 2 Quy chuẩn ban hành kèm theo Điều 1 Thông tư 09/2021/TT-BKHCN quy định như sau:

2. YÊU CẦU KỸ THUẬT VÀ PHƯƠNG PHÁP THỬ
2.1. Thép không gỉ sản xuất trong nước, nhập khẩu và lưu thông trên thị trường được đánh giá phù hợp theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 20:2019/BKHCN phải có thành phần hóa học phù hợp với yêu cầu của mác thép trong tiêu chuẩn công bố áp dụng, nhưng phải đảm bảo hàm lượng crom không được thấp hơn 10,5 % (theo khối lượng) và hàm lượng cacbon không được lớn hơn 1,2 % (theo khối lượng).
2.1.1. Tiêu chuẩn công bố áp dụng là tiêu chuẩn quốc gia (TCVN), tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn quốc gia nước ngoài, tiêu chuẩn ASTM, tiêu chuẩn SAE.
2.1.2. Trường hợp tiêu chuẩn công bố áp dụng không phải là các tiêu chuẩn quy định tại Điểm 2.1.1 thì hàm lượng crom và cacbon trong tiêu chuẩn công bố áp dụng đó không được trái với quy định tại Điểm 2.1.
Tiêu chuẩn công bố áp dụng phải là tiêu chuẩn quốc gia Việt Nam (TCVN), tiêu chuẩn quốc tế, tiêu chuẩn khu vực, tiêu chuẩn quốc gia nước ngoài, tiêu chuẩn ASTM, tiêu chuẩn SAE.

Như vậy, thép không gỉ được đánh giá phù hợp phải đảm bảo có hàm lượng cacbon không lớn hơn 1,2 % (theo khối lượng).

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Hỏi đáp Pháp luật
Hàm lượng Nicotin tối đa trong một điếu thuốc lá là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mã hs đồ chơi trẻ em theo QCVN 03:2019/BKHCN?
Hỏi đáp Pháp luật
Hệ thống chống hà tàu biển phải chịu các hình thức kiểm tra nào theo QCVN 74:2024/BGTVT?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định chung về kỹ thuật của khung xe mô tô, xe gắn máy từ ngày 05/12/2024 như thế nào theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 30:2024/BGTVT?
Hỏi đáp Pháp luật
Yêu cầu về ghi nhãn thép không gỉ được quy định như thế nào theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 20:2019/BKHCN?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định kỹ thuật về độ rung theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 27:2010/BTNMT như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cấu trúc mã định danh và định dạng dữ liệu gói tin phục vụ kết nối các hệ thống quản lý văn bản và điều hành theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia 102:2016/BTTTT/SĐ1:2022?
Hỏi đáp Pháp luật
Lưới độ cao là gì? Cơ quan nào đánh giá, thẩm định chứng nhận hợp quy các sản phẩm thuộc Lưới độ cao quốc gia theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 11:2008/BTNMT?
Hỏi đáp Pháp luật
Dầu nhờn động cơ đốt trong có những chỉ tiêu hóa lý bắt buộc nào theo Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia QCVN 14:2018/BKHCN?
Hỏi đáp Pháp luật
Yêu cầu kỹ thuật đối với thiết bị X quang chụp vú dùng trong y tế theo QCVN 21:2019/BKHCN là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Nguyễn Thị Kim Linh
109 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào