Bằng lái xe B2 sắp hết hạn thì có đổi qua bằng lái xe quốc tế IDP được không?

Bằng lái xe B2 sắp hết hạn thì có đổi qua bằng lái xe quốc tế IDP được không? Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép lái xe quốc tế mới nhất năm 2024?

Bằng lái xe B2 sắp hết hạn thì có đổi qua bằng lái xe quốc tế IDP được không?

Căn cứ Điều 5 Thông tư 29/2015/TT-BGTVT quy định thời hạn và hạng xe điều khiển của giấy phép lái xe quốc tế:

Điều 5. Thời hạn và hạng xe điều khiển của giấy phép lái xe quốc tế
1. IDP có thời hạn không quá 03 năm, kể từ ngày cấp và phải phù hợp với thời hạn còn hiệu lực của giấy phép lái xe quốc gia.
2. Hạng xe được phép điều khiển của IDP tương ứng với các hạng xe của giấy phép lái xe quốc gia do Việt Nam cấp quy định tại Phụ lục II ban hành kèm theo Thông tư này

Theo quy định trên, bằng IDP tối đa 3 năm và phù hợp với thời hạn còn hiệu lực của bằng lái xe quốc gia.

Vì vậy bằng lái xe B2 sắp hết hạn thì vẫn được đổi qua bằng lái xe quốc tế IDP tuy nhiên bằng lái xe quốc tế IDP chỉ có thời hạn còn lại của bằng lái xe B2 sắp hết hạn.

Bằng lái xe B2 sắp hết hạn thì có đổi qua bằng lái xe quốc tế IDP được không?

Bằng lái xe B2 sắp hết hạn thì có đổi qua bằng lái xe quốc tế IDP được không? (Hình từ Internet)

Từ ngày 01/01/2025, bằng lái xe gồm các hạng nào?

Căn cứ Điều 57 Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 quy định từ ngày 01/01/2025, bằng lái xe gồm các hạng sau:

- Hạng A1 cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh đến 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện đến 11 kW

- Hạng A cấp cho người lái xe mô tô hai bánh có dung tích xi-lanh trên 125 cm3 hoặc có công suất động cơ điện trên 11 kW và các loại xe quy định cho bằng lái xe hạng A1

- Hạng B1 cấp cho người lái xe mô tô ba bánh và các loại xe quy định cho bằng lái xe hạng A1

- Hạng B cấp cho người lái xe:

+ Ô tô chở người đến 08 chỗ

+ Xe ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 3.500 kg

+ Các loại xe ô tô quy định cho bằng lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg

- Hạng C1 cấp cho người lái xe:

+ Ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 3.500 kg đến 7.500 kg

+ Các loại xe ô tô tải quy định cho bằng lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg

+ Các loại xe quy định cho bằng lái xe hạng B

- Hạng C cấp cho người lái xe:

+ Ô tô tải và ô tô chuyên dùng có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 7.500 kg

+ Các loại xe ô tô tải quy định cho bằng lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg

+ Các loại xe quy định cho bằng lái xe hạng B và hạng C1

- Hạng D1 cấp cho người lái xe:

+ Ô tô chở người trên 08 chỗ đến 16 chỗ

+ Các loại xe ô tô chở người quy định cho bằng lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg

+ Các loại xe quy định cho bằng lái xe các hạng B, C1, C

- Hạng D2 cấp cho người lái xe:

+ Ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 16 chỗ (không kể chỗ của người lái xe) đến 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe)

+ Các loại xe ô tô chở người quy định cho bằng lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg

+ Các loại xe quy định cho bằng lái xe các hạng B, C1, C, D1

- Hạng D cấp cho người lái xe:

+ Ô tô chở người (kể cả xe buýt) trên 29 chỗ (không kể chỗ của người lái xe)

+ Xe ô tô chở người giường nằm

+ Các loại xe ô tô chở người quy định cho bằng lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế đến 750 kg

+ Các loại xe quy định cho bằng lái xe các hạng B, C1, C, D1, D2

- Hạng BE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho bằng lái xe hạng B kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg

- Hạng C1E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho bằng lái xe hạng C1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg

- Hạng CE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho bằng lái xe hạng C kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc

- Hạng D1E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho bằng lái xe hạng D1 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg

- Hạng D2E cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho bằng lái xe hạng D2 kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg

- Hạng DE cấp cho người lái các loại xe ô tô quy định cho bằng lái xe hạng D kéo rơ moóc có khối lượng toàn bộ theo thiết kế trên 750 kg; xe ô tô chở khách nối toa.

Lưu ý: Luật Trật tự, an toàn giao thông đường bộ 2024 có hiệu lực từ ngày 01/01/2025.

Mẫu đơn đề nghị cấp giấy phép lái xe quốc tế mới nhất năm 2024?

Căn cứ Phụ lục 10 ban hành kèm theo Thông tư 05/2024/TT-BGTVT quy định mẫu đơn đề nghị cấp bằng lái xe quốc tế như sau:

Tải về mẫu đơn đề nghị cấp bằng lái xe quốc tế Tại đây

Bằng lái xe
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Bằng lái xe
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/01/2025, bằng lái xe hạng A được lái xe gì? Bao nhiêu tuổi được thi cấp bằng lái xe hạng A?
Hỏi đáp Pháp luật
Bằng lái xe B2 sắp hết hạn thì có đổi qua bằng lái xe quốc tế IDP được không?
Hỏi đáp Pháp luật
Luật trừ điểm bằng lái xe khi nào áp dụng? Bị trừ bao nhiêu điểm thì không được điều khiển xe tham gia giao thông?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/01/2025, bằng lái xe có bao nhiêu điểm? Mỗi lần vi phạm giao thông trừ bao nhiêu điểm?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ ngày 01/01/2025, phải có bằng lái xe phân khối lớn đối với người điều khiển xe máy từ 150cc trở lên?
Hỏi đáp Pháp luật
Người lái xe 150cc trở lên vẫn được sử dụng bằng lái xe hạng A1 khi nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Bằng lái xe máy có thời hạn không? Mất bằng lái xe máy có phải thi sát hạch lại không?
Hỏi đáp Pháp luật
Cận bao nhiêu độ thì không được thi cấp bằng lái xe hạng A2?
Hỏi đáp Pháp luật
Bằng lái xe B2 hết hạn có đổi được không? Bằng B2 có được lái xe số sàn không?
Hỏi đáp Pháp luật
Bao nhiêu tuổi thì không được lái xe ô tô? Bằng lái ô tô có bao nhiêu loại?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Bằng lái xe
Phan Vũ Hiền Mai
67 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Bằng lái xe
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào