Cấu trúc mã định danh và định dạng dữ liệu gói tin phục vụ kết nối các hệ thống quản lý văn bản và điều hành theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia 102:2016/BTTTT/SĐ1:2022?

Hỏi: cấu trúc mã định danh, định dạng dữ liệu gói tin phục vụ kết nối các hệ thống quản lý văn bản và điều hành theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia quy định ra sao?

Cấu trúc mã định danh và định dạng dữ liệu gói tin phục vụ kết nối các hệ thống quản lý văn bản và điều hành theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia 102:2016/BTTTT/SĐ1:2022?

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 102:2016/BTTTT/SĐ1:2022 về Cấu trúc mã định danh và định dạng dữ liệu gói tin phục vụ kết nối các hệ thống quản lý văn bản và điều hành được ban hành kèm theo Thông tư 01/2022/TT-BTTTT

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 102:2016/BTTTT/SĐ1:2022 sửa đổi một số nội dung của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 102:2016/BTTTT

Theo đó Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 102:2016/BTTTT quy định các yêu cầu kỹ thuật về:

- Cấu trúc mã định danh các cơ quan, đơn vị tham gia trao đổi văn bản điện tử thông qua hệ thống quản lý văn bản và Điều hành;

- Định dạng dữ liệu của gói tin được trao đổi giữa hệ thống quản lý văn bản và Điều hành và hệ thống trung gian phục vụ kết nối các hệ thống quản lý văn bản và Điều hành.

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia này không quy định các yêu cầu kỹ thuật trong việc trao đổi các văn bản mật trên môi trường mạng.

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 102:2016/BTTTT áp dụng đối với cơ quan nhà nước, các tổ chức, cá nhân có hoạt động sản xuất, cung cấp giải pháp quản lý văn bản và Điều hành và giải pháp kết nối các hệ thống quản lý văn bản và Điều hành, khai thác, sử dụng trong cơ quan nhà nước tại Việt Nam.

Cấu trúc mã định danh và định dạng dữ liệu gói tin phục vụ kết nối các hệ thống quản lý văn bản và điều hành theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia 102:2016/BTTTT/SĐ1:2022?

Cấu trúc mã định danh và định dạng dữ liệu gói tin phục vụ kết nối các hệ thống quản lý văn bản và điều hành theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia 102:2016/BTTTT/SĐ1:2022? (Hình từ Internet)

Các tài liệu được viện dẫn trong Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 102:2016/BTTTT/SĐ1:2022 gồm những gì?

Theo Tiểu mục 1.3 Mục 1 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 102:2016/BTTT được sửa đổi bởi Mục 1 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 102:2016/BTTTT/SĐ1:2022 về tài liệu viện dẫn như sau:

- Quyết định 124/QĐ/TTg năm 2004 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành bảng Danh mục và mã số các đơn vị hành chính của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương đến ngày 30/6/2004.

- Quyết định 20/2020/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về mã định danh điện tử của các cơ quan, tổ chức phục vụ kết nối, chia sẻ dữ liệu với các bộ, ngành, địa phương.

- Quyết định 28/2018/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ về việc gửi, nhận văn bản điện tử giữa các cơ quan trong hệ thống hành chính nhà nước.

- Nghị định 30/2020/NĐ-CP về Công tác văn thư.

- Thông tư 39/2017/TT-BTTTT về Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước.

- TCVN 6909:2001, Công nghệ thông tin - Bộ mã ký tự tiếng Việt 16-bit.

- RFC 6838, Media Type Specifications and Registration Procedures.

- RFC 1700, Assigned Numbers.

Sửa đổi quy định về cấu trúc mã định danh điện tử?

Theo Tiểu mục 2.1 Mục 2 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 102:2016/BTTT được sửa đổi bởi Mục 4 Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 102:2016/BTTTT/SĐ1:2022 về cấu trúc mã định danh điện tử như sau:

[1] Cấu trúc mã định danh điện tử của các bộ, ngành, địa phương

Theo quy định tại Điều 4 Qụyết định 20/2020/QĐ-TTg và các văn bản hướng dẫn, cụ thể là:

- Mã định danh điện tử của các bộ, ngành, địa phương là chuỗi ký tự có độ dài tối đa là 35 ký tự và được chia thành các nhóm ký tự. Các ký tự gồm: dấu chấm (.), các chữ số từ 0 đến 9 và các chữ cái từ A đến Z (dạng viết hoa trong bảng chữ cái tiếng Anh). Mỗi nhóm ký tự được sử dụng để xác định các cơ quan, tổ chức tại cấp tương ứng; các nhóm ký tự được phát triển từ trái qua phải và được phân tách với nhau bằng dấu chấm.

- Nhóm ký tự thứ nhất, ở vị trí ngoài cùng bên trái trong Mã định danh điện tử của các bộ, ngành, địa phương để xác định các cơ quan, tổ chức cấp 1 (gọi là Mã cấp 1). Mã cấp 1 có dạng MX1X2, trong đó: M là chữ cái trong phạm vi từ A đến Y; X1, X2 nhận giá trị là một trong các chữ số từ 0 đến 9.

- Các nhóm ký tự nối tiếp sau Mã cấp 1 trong Mã định danh điện tử của các cơ quan, tổ chức lần lượt xác định các cơ quan, tổ chức từ cấp 2 trở đi; cơ quan, tổ chức tại một cấp nhất định trừ cấp 1 là các đơn vị thuộc, trực thuộc cơ quan, tổ chức cấp liền trước.

[2] Cấu trúc mã định danh điện tử của doanh nghiệp, hợp tác xã và hộ kinh doanh

Theo quy định tại Điều 5 Quyết định 20/2020/QĐ-TTg và các văn bản hướng dẫn, cụ thể là:

Mã định danh điện tử của doanh nghiệp, hợp tác xã, hộ kinh doanh là chuỗi ký tự biểu diễn tương ứng mã số doanh nghiệp, mã số hợp tác xã, mã số hộ kinh doanh theo quy định pháp luật hiện hành về mã số doanh nghiệp, mã số hợp tác xã và mã số hộ kinh doanh.

[3] Cấu trúc mã định danh điện tử của các cơ quan, tổ chức khác

Theo quy định tại Điều 6 Quyết định 20/2020/QĐ-TTg và các văn bản hướng dẫn, cụ thể là:

- Mã định danh điện tử của cơ quan, tổ chức không thuộc quy định tại Điều 4, Điều 5 Quyết định này là chuỗi ký tự bao gồm hai thành phần nối tiếp nhau; không có ký tự để phân tách giữa các thành phần; thành phần thứ nhất, ở vị trí ngoài cùng bên trái là mã xác định lược đồ định danh, thành phần tiếp theo là mã xác định cơ quan, tổ chức trong lược đồ định danh.

- Mã xác định lược đồ định danh được quy định tại khoản 1 Điều này được xây dựng theo các nguyên tắc sau:

+ Bao gồm 3 ký tự có dạng Zxy; bắt đầu là chữ cái “Z” viết hoa; x, y nhận giá trị là một trong các chữ số từ 0 đến 9;

+ Các mã xác định lược đồ định danh được sử dụng tuần tự, bắt đầu là Z01, cuối cùng là Z99;

+ Mã xác định lược đồ định danh cho mỗi lược đồ định danh của cơ quan, tổ chức là duy nhất và chỉ được sử dụng một lần.

- Mã xác định cơ quan, tổ chức trong lược đồ định danh quy định tại khoản 1 Điều này có độ dài tối đa 32 ký tự và có cấu trúc được quy định trong lược đồ định danh.

Trân trọng!

Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Hỏi đáp Pháp luật
Hàm lượng Nicotin tối đa trong một điếu thuốc lá là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mã hs đồ chơi trẻ em theo QCVN 03:2019/BKHCN?
Hỏi đáp Pháp luật
Hệ thống chống hà tàu biển phải chịu các hình thức kiểm tra nào theo QCVN 74:2024/BGTVT?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định chung về kỹ thuật của khung xe mô tô, xe gắn máy từ ngày 05/12/2024 như thế nào theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 30:2024/BGTVT?
Hỏi đáp Pháp luật
Yêu cầu về ghi nhãn thép không gỉ được quy định như thế nào theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 20:2019/BKHCN?
Hỏi đáp Pháp luật
Quy định kỹ thuật về độ rung theo Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia QCVN 27:2010/BTNMT như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cấu trúc mã định danh và định dạng dữ liệu gói tin phục vụ kết nối các hệ thống quản lý văn bản và điều hành theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia 102:2016/BTTTT/SĐ1:2022?
Hỏi đáp Pháp luật
Lưới độ cao là gì? Cơ quan nào đánh giá, thẩm định chứng nhận hợp quy các sản phẩm thuộc Lưới độ cao quốc gia theo Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN 11:2008/BTNMT?
Hỏi đáp Pháp luật
Dầu nhờn động cơ đốt trong có những chỉ tiêu hóa lý bắt buộc nào theo Quy chuẩn Kỹ thuật Quốc gia QCVN 14:2018/BKHCN?
Hỏi đáp Pháp luật
Yêu cầu kỹ thuật đối với thiết bị X quang chụp vú dùng trong y tế theo QCVN 21:2019/BKHCN là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Chu Tường Vy
408 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào