Kinh doanh hoạt động chuyển phát thì đăng ký mã ngành nào?

Kinh doanh hoạt động chuyển phát thì đăng ký mã ngành nào? Ghi nghành, nghề kinh doanh thì ghi ngành kinh tế cấp mấy?

Kinh doanh hoạt động chuyển phát thì đăng ký mã ngành nào?

Theo Phụ lục 2 được ban hành kèm theo Quyết định 27/2018/QĐ-TTg năm 2018 quy định như sau:

532 - 5320 - 53200: Chuyển phát
Nhóm này gồm:
- Nhận, phân loại, vận chuyển và phân phối (trong nước hoặc quốc tế) thư, bưu phẩm, bưu kiện của các doanh nghiệp không hoạt động theo giao ước dịch vụ chung. Hoạt động này có thể sử dụng một hoặc nhiều phương thức vận tải, có thể sử dụng phương tiện vận tải của doanh nghiệp hoặc các phương tiện vận tải công cộng;
- Phân phối và phân phát thư, bưu phẩm, bưu kiện.
Nhóm này cũng gồm: Dịch vụ giao hàng tận nhà.
Loại trừ: Vận tải hàng hóa theo các phương thức vận tải được phân vào các nhóm 4912 (Vận tải hàng hóa đường sắt), 4933 (Vận tải hàng hóa bằng đường bộ), 5012 (Vận tải hàng hóa ven biển và viễn dương), 5022 (Vận tải hàng hóa đường thủy nội địa), 5120 (Vận tải hàng hóa hàng không).

Như vậy, hoạt động chuyển phát có mã ngành là 5320. Theo đó, muốn kinh doanh hoạt động chuyển phát thì phải đăng ký mã ngành 5320.

Lưu ý, hoạt động chuyển phát không bao gồm: Vận tải hàng hóa theo các phương thức vận tải được phân vào các nhóm 4912 (Vận tải hàng hóa đường sắt), 4933 (Vận tải hàng hóa bằng đường bộ), 5012 (Vận tải hàng hóa ven biển và viễn dương), 5022 (Vận tải hàng hóa đường thủy nội địa), 5120 (Vận tải hàng hóa hàng không).

Kinh doanh hoạt động chuyển phát thì đăng ký mã ngành nào?

Kinh doanh hoạt động chuyển phát thì đăng ký mã ngành nào? (Hình từ Internet)

Ghi nghành, nghề kinh doanh thì ghi ngành kinh tế cấp mấy?

Theo khoản 1 Điều 7 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 7. Ghi ngành, nghề kinh doanh
1. Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, khi thông báo bổ sung, thay đổi ngành, nghề kinh doanh hoặc khi đề nghị cấp đổi sang Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp lựa chọn ngành kinh tế cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam để ghi ngành, nghề kinh doanh trong Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp, Thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy đề nghị cấp đổi sang Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Cơ quan đăng ký kinh doanh hướng dẫn, đối chiếu và ghi nhận ngành, nghề kinh doanh của doanh nghiệp vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
2. Nội dung cụ thể của ngành kinh tế cấp bốn quy định tại khoản 1 Điều này thực hiện theo Quyết định của Thủ tướng Chính phủ ban hành Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.
3. Đối với những ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật khác thì ngành, nghề kinh doanh được ghi theo ngành, nghề quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật đó.
...

Như vậy, khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, người thành lập doanh nghiệp lựa chọn ngành kinh tế cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam để ghi ngành, nghề kinh doanh trong Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

Cơ quan nào thực hiện đăng ký kinh doanh?

Theo quy định tại Điều 14 Nghị định 01/2021/NĐ-CP thì cơ quan thực hiện đăng ký kinh doanh gồm:

- Ở cấp tỉnh: Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư.

- Ở cấp huyện: Phòng Tài chính - Kế hoạch thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện.

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp gồm mấy bộ?

Tại khoản 1 Điều 9 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 9. Số lượng hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
1. Người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp nộp 01 bộ hồ sơ khi thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp.
2. Cơ quan đăng ký kinh doanh không được yêu cầu người thành lập doanh nghiệp hoặc doanh nghiệp nộp thêm hồ sơ hoặc giấy tờ khác ngoài các giấy tờ trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp theo quy định tại Luật Doanh nghiệp và Nghị định này.

Như vậy, hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp gồm 01 bộ.

Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp có được lập bằng tiếng nước ngoài?

Tại Điều 10 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 10. Ngôn ngữ sử dụng trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp
1. Các giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp được lập bằng tiếng Việt.
2. Trường hợp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì hồ sơ phải có bản dịch tiếng Việt công chứng kèm theo tài liệu bằng tiếng nước ngoài.
3. Trường hợp giấy tờ, tài liệu trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp được làm bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài thì bản tiếng Việt được sử dụng để thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp.

Như vậy, hồ sơ đăng ký doanh nghiệp được lập bằng tiếng Việt. Trường hợp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp có tài liệu bằng tiếng nước ngoài thì hồ sơ phải có bản dịch tiếng Việt công chứng kèm theo tài liệu bằng tiếng nước ngoài hoặc hồ sơ đăng ký doanh nghiệp được làm bằng tiếng Việt và tiếng nước ngoài thì bản tiếng Việt được sử dụng để thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp.

Ngành nghề kinh doanh
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Ngành nghề kinh doanh
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục mã ngành cấp 4 trong lĩnh vực xây dựng mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm đăng ký mã ngành gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Kinh doanh hoạt động chuyển phát thì đăng ký mã ngành nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mã ngành 4663 là gì? Phân loại mã ngành 4663 chi tiết theo quy định hiện nay?
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty tư vấn quản lý là gì? Mã ngành nghề hoạt động tư vấn quản lý là mã mấy?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn ghi ngành nghề kinh doanh trong đăng ký kinh doanh 2023? Hồ sơ thay đổi ngành nghề kinh doanh bao gồm những giấy tờ gì?
Hỏi đáp pháp luật
Lựa chọn ngành nghề kinh doanh khi làm thủ tục đăng ký doanh nghiệp
Hỏi đáp pháp luật
Mở quầy thuốc ở nơi khác nơi cư trú có được không?
Hỏi đáp pháp luật
Để kinh doanh môn bóng đá cần những điều kiện gì về cơ sở vật chất?
Hỏi đáp pháp luật
Có cần ghi nhãn hàng hóa đối với hàng hóa là thực phẩm tươi sống không?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Ngành nghề kinh doanh
Nguyễn Thị Ngọc Trâm
100 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Ngành nghề kinh doanh
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào