Mức tiền thưởng đối với cá nhân được tặng Huân chương Dũng cảm năm 2024 là bao nhiêu?

Mức tiền thưởng đối với cá nhân được tặng Huân chương Dũng cảm năm 2024 là bao nhiêu? Huân chương Dũng cảm được truy tặng cho đối tượng nào?

Mức tiền thưởng Huân chương Dũng cảm năm 2024 là bao nhiêu?

Căn cứ theo điểm h khoản 1 Điều 55 Nghị định 98/2023/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 55. Mức tiền thưởng Huân chương các loại
1. Cá nhân được tặng hoặc truy tặng Huân chương các loại được tặng Bằng, khung, Huân chương kèm theo mức tiền thưởng như sau:
a) “Huân chương Sao vàng”: 46,0 lần mức lương cơ sở;
b) “Huân chương Hồ Chí Minh”: 30,5 lần mức lương cơ sở;
c) “Huân chương Độc lập” hạng Nhất, “Huân chương Quân công” hạng nhất: 15,0 lần mức lương cơ sở;
d) “Huân chương Độc lập” hạng Nhì, “Huân chương Quân công” hạng nhì: 12,5 lần mức lương cơ sở;
đ) “Huân chương Độc lập” hạng Ba, “Huân chương Quân công” hạng ba: 10,5 lần mức lương cơ sở;
e) “Huân chương Lao động” hạng Nhất, “Huân chương Chiến công” hạng Nhất, “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc hạng Nhất”: 9,0 lần mức lương cơ sở;
g) “Huân chương Lao động” hạng Nhì, “Huân chương Chiến công” hạng Nhì, “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng Nhì, “Huân chương Đại đoàn kết dân tộc”: 7,5 lần mức lương cơ sở;
h) “Huân chương Lao động” hạng Ba, “Huân chương Chiến công” hạng Ba, “Huân chương Bảo vệ Tổ quốc” hạng Ba và “Huân chương Dũng cảm”: 4,5 lần mức lương cơ sở.
2. Tập thể được tặng thưởng Huân chương các loại được tặng thưởng Bằng, khung, Huân chương kèm theo mức tiền thưởng gấp hai lần mức tiền thưởng đối với cá nhân quy định tại khoản 1 Điều này.

Theo đó, cá nhân được tặng Huân chương Dũng cảm sẽ được tặng Bằng khung, Huân chương kèm theo mức tiền thưởng bằng 4,5 lần mức lương cơ sở.

Ngoài ra, căn cứ theo khoản 2 Điều 3 Nghị định 24/2023/NĐ-CP thì mức lương cơ sở hiện nay là 1.800.000 đồng/tháng (áp dụng đến ngày 30/6/2024).

Do đó, mức tiền thưởng đối với cá nhân được tặng Huân chương Dũng cảm năm 2024 thực nhận là 8.100.000 đồng.

Còn đối với tập thể được tặng thưởng Huân chương Dũng cảm thì được tặng thưởng Bằng, khung, Huân chương kèm theo mức tiền thưởng gấp 02 lần mức tiền thưởng đối với cá nhân.

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/05062024/muc-tien-thuong%20(1).jpg

Mức tiền thưởng đối với cá nhân được tặng Huân chương Dũng cảm năm 2024 là bao nhiêu? (Hình từ Internet)

Huân chương Dũng cảm được truy tặng cho đối tượng nào?

Căn cứ theo Điều 52 Luật Thi đua, khen thưởng 2022 quy định như sau:

Điều 52. “Huân chương Dũng cảm”
“Huân chương Dũng cảm” để tặng hoặc truy tặng cho cá nhân có hành động dũng cảm khi cứu người, cứu tài sản của Nhà nước, của Nhân dân trong thảm họa, thiên tai, dịch bệnh, tai nạn, cháy, nổ, đấu tranh phòng, chống tội phạm hoặc dũng cảm xung phong vào nơi nguy hiểm nhằm bảo vệ tính mạng của người dân và thành tích đạt được có tác dụng động viên, giáo dục, nêu gương trong phạm vi quản lý của Bộ, ban, ngành, tỉnh hoặc toàn quốc.

Theo quy định trên, Huân chương Dũng cảm được truy tặng cho cá nhân có các thành tích dưới đây:

- Có hành động dũng cảm khi cứu người, cứu tài sản của Nhà nước, của Nhân dân trong thảm họa, thiên tai, dịch bệnh, tai nạn, cháy, nổ, đấu tranh phòng, chống tội phạm.

- Dũng cảm xung phong vào nơi nguy hiểm nhằm bảo vệ tính mạng của người dân.

- Thành tích đạt được có tác dụng động viên, giáo dục, nêu gương trong phạm vi quản lý của Bộ, ban, ngành, tỉnh hoặc toàn quốc.

Hồ sơ xét tặng Huân chương Dũng cảm bao gồm giấy tờ gì?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 36 Nghị định 98/2023/NĐ-CP quy định như sau:

Điều 36. Hồ sơ, thủ tục xét tặng hoặc truy tặng Huân chương các loại (trừ Huân chương Hữu nghị)
1. Bộ Nội vụ thẩm định hồ sơ, trình Thủ tướng Chính phủ xét, trình Chủ tịch nước quyết định.
2. Việc xét tặng hoặc truy tặng “Huân chương Sao vàng”, “Huân chương Hồ Chí Minh” thực hiện theo thông báo ý kiến của Bộ Chính trị về xét tặng thưởng Huân chương bậc cao.
3. Hồ sơ đề nghị tặng hoặc truy tặng Huân chương các loại, mỗi loại có 01 bộ (bản chính) gồm:
a) Tờ trình của bộ, ban, ngành, tỉnh;
b) Báo cáo thành tích của các trường hợp đề nghị khen thưởng có xác nhận của cấp trình Thủ tướng Chính phủ;
c) Biên bản xét khen thưởng của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng bộ, ban, ngành, tỉnh;
d) Trường hợp cá nhân, tập thể được đề nghị khen thưởng thành tích đặc biệt xuất sắc đột xuất trong lao động, công tác, sản xuất, kinh doanh, học tập và nghiên cứu khoa học hoặc lĩnh vực khác; đóng góp lớn vào sự phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an sinh xã hội, từ thiện nhân đạo; phát minh, sáng chế, sáng kiến, ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ hoặc tác phẩm, công trình khoa học và công nghệ phải có chứng nhận hoặc xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền về thành tích đề nghị khen thưởng;
đ) Các văn bản liên quan theo quy định tại Điều 30 của Nghị định này (nếu có).
4. Hồ sơ đề nghị khen thưởng cho cá nhân, tập thể người nước ngoài và cá nhân, tập thể người Việt Nam định cư ở nước ngoài có 01 bộ (bản chính) gồm: Tờ trình của bộ, ban, ngành, tỉnh; báo cáo tóm tắt thành tích cá nhân, tập thể do cơ quan trình khen thưởng thực hiện và văn bản xác nhận của cơ quan có thẩm quyền về nghĩa vụ phải thực hiện đối với Nhà nước Việt Nam theo quy định của pháp luật (nếu có).
...

Như vậy, hồ sơ xét tặng Huân chương Dũng cảm bao gồm những giấy tờ sau:

- Tờ trình của bộ, ban, ngành, tỉnh.

- Báo cáo thành tích của các trường hợp đề nghị khen thưởng có xác nhận của cấp trình Thủ tướng Chính phủ.

- Biên bản xét khen thưởng của Hội đồng Thi đua - Khen thưởng bộ, ban, ngành, tỉnh.

- Các văn bản liên quan theo quy định tại Điều 30 Nghị định 98/2023/NĐ-CP (nếu có).

- Phải có chứng nhận hoặc xác nhận của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền về thành tích đề nghị khen thưởng đối với trường hợp cá nhân, tập thể được đề nghị khen thưởng có các thành tích sau:

+ Có thành tích đặc biệt xuất sắc đột xuất trong lao động, công tác, sản xuất, kinh doanh, học tập và nghiên cứu khoa học hoặc lĩnh vực khác.

+ Có đóng góp lớn vào sự phát triển kinh tế - xã hội, bảo đảm an sinh xã hội, từ thiện nhân đạo.

+ Có phát minh, sáng chế, sáng kiến, ứng dụng tiến bộ khoa học, công nghệ hoặc tác phẩm, công trình khoa học và công nghệ.

Thi đua khen thưởng
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Thi đua khen thưởng
Hỏi đáp Pháp luật
Mức tiền thưởng danh hiệu vinh dự nhà nước theo mức lương cơ sở mới từ ngày 1/7/2024 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Phong trào thi đua Lao động giỏi, Lao động sáng tạo, giai đoạn 2018 - 2023, đã có bao nhiêu sáng kiến, cải tiến kỹ thuật, giải pháp mới?
Hỏi đáp Pháp luật
Giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật được nhận bao nhiêu tiền thưởng năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức tiền thưởng Huân chương Độc lập hạng Nhất khi tăng lương cơ sở lên 2,34 triệu là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mức tiền thưởng huân chương Lao động hạng 2 khi tăng lương cơ sở từ 01/7/2024 là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Hội đồng xét tặng danh hiệu nhà giáo nhân dân, nhà giáo ưu tú được quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Báo cáo thành tích tập thể lao động xuất sắc mẫu chuẩn, cập nhập năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Phải trích 1% hay 1,5% từ chi ngân sách thường xuyên của xã để chi khen thưởng?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào không bình xét danh hiệu Lao động tiên tiến đối với công chức thuộc Bộ Công thương?
Hỏi đáp Pháp luật
Ai được phong tặng danh hiệu Tiến sĩ danh dự? Điều kiện để được phong tặng danh hiệu Tiến sĩ danh dự là gì?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Thi đua khen thưởng
Nguyễn Thị Kim Linh
182 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Thi đua khen thưởng
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào