Tổng hợp Mẫu Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành theo Nghị định 11 mới nhất 2024?
- Tổng hợp Mẫu Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành mới nhất 2024?
- Hướng dẫn cách ghi Mẫu 08b Nghị định 11 Mẫu Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành như thế nào?
- Thành phần hồ sơ thanh toán đối với các khoản chi thường xuyên thực hiện các công trình sửa chữa cơ sở vật chất dưới 500 triệu có bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành không?
Tổng hợp Mẫu Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành mới nhất 2024?
Mẫu Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành mới nhất 2024 được quy định tại Mẫu số 08a và Mẫu số 08b ban hành kèm theo Nghị định 11/2020/NĐ-CP.
(1) Mẫu 08a Nghị định 11/2020/NĐ-CP Mẫu Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành: áp dụng đối với các khoản chi thường xuyên, chi sự nghiệp có tính chất thường xuyên, chi chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu sử dụng kinh phí sự nghiệp
Dưới đây là Mẫu 08a Nghị định 11/2020/NĐ-CP Mẫu Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành mới nhất:
Tải Mẫu 08a Nghị định 11/2020/NĐ-CP Mẫu Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành mới nhất: Tại đây
(2) Mẫu 08b Nghị định 11/2020/NĐ-CP Mẫu Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành: áp dụng đối với các khoản thanh toán vốn đầu tư thuộc nguồn vốn ngân sách nhà nước, vốn ngoài nước
Dưới đây là Mẫu 08b Nghị định 11/2020/NĐ-CP Mẫu Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành mới nhất:
Tải Mẫu 08b Nghị định 11/2020/NĐ-CP Mẫu Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành mới nhất: Tại đây
Tổng hợp Mẫu Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành theo Nghị định 11 mới nhất 2024? (Hình từ Internet)
Hướng dẫn cách ghi Mẫu 08b Nghị định 11 Mẫu Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành như thế nào?
Theo Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 11/2020/NĐ-CP hướng dẫn cách ghi Mẫu 08b Nghị định 11 Mẫu Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành như sau:
1. Giá trị hợp đồng: Là giá trị mà chủ đầu tư và nhà thầu đã ký kết theo quy định của pháp luật.
2. Giá trị tạm ứng theo hợp đồng còn lại chưa thu hồi đến cuối kỳ trước: Là số tiền mà chủ đầu tư đã tạm ứng cho nhà thầu theo điều khoản của hợp đồng cho nhà thầu chưa được thu hồi đến cuối kỳ trước.
3. Số tiền đã thanh toán khối lượng hoàn thành đến cuối kỳ trước: Là số tiền mà chủ đầu tư đã thanh toán cho nhà thầu phần giá trị khối lượng đã hoàn thành đến cuối kỳ trước (không bao gồm số tiền đã tạm ứng).
4. Lũy kế giá trị khối lượng thực hiện đến cuối kỳ này: Là lũy kế giá trị khối lượng thực hiện theo hợp đồng đến cuối kỳ trước cộng với giá trị khối lượng thực hiện theo hợp đồng trong kỳ phù hợp với biên bản nghiệm thu đề nghị thanh toán. Trường hợp không đủ kế hoạch vốn để thanh toán hết giá trị khối lượng đã được nghiệm thu ghi trong Bảng xác định giá trị khối lượng hoàn thành, thì sẽ chuyển sang kỳ sau thanh toán tiếp, không phải lập lại Bảng xác định giá trị khối lượng hoàn thành mà chỉ lập giấy đề nghị thanh toán.
5. Thanh toán thu hồi tạm ứng: là số tiền mà chủ đầu tư và nhà thầu thống nhất thanh toán để thu hồi một phần hay toàn bộ số tiền tạm ứng theo hợp đồng còn lại chưa thu hồi đến cuối kỳ trước (khoản 2 nêu trên) theo điều khoản thanh toán của hợp đồng đã ký kết (chuyển từ tạm ứng thành thanh toán khối lượng hoàn thành).
6. Giá trị đề nghị thanh toán kỳ này: là số tiền mà chủ đầu tư đề nghị Kho bạc Nhà nước thanh toán cho nhà thầu theo điều khoản thanh toán của hợp đồng đã ký kết (sau khi trừ số tiền thu hồi tạm ứng tại khoản 5). Trong đó gồm tạm ứng (nếu có) và thanh toán khối lượng hoàn thành.
(Lưu ý: Giá trị đề nghị thanh toán lũy kế trong năm kế hoạch đến cuối kỳ này không được vượt kế hoạch vốn đã bố trí cho gói thầu hoặc dự án trong năm kế hoạch)
7. Lũy kế giá trị thanh toán: gồm 2 phần:
- Tạm ứng: là số tiền mà chủ đầu tư đã tạm ứng cho nhà thầu theo điều khoản của hợp đồng chưa được thu hồi đến hết kỳ trước (khoản 2) trừ thu hồi tạm ứng (khoản 5) cộng phần tạm ứng (nếu có) của khoản 6.
- Thanh toán khối lượng hoàn thành: là số tiền đã thanh toán khối lượng XDCB hoàn thành đến hết kỳ trước (khoản 3) cộng với thu hồi tạm ứng (khoản 5), cộng phần thanh toán giá trị khối lượng XDCB hoàn thành kỳ này (khoản 6).
8. Khi lập Bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành:
- Trường hợp lựa chọn ô “Theo hợp đồng ban đầu”, không phải kê khai cột 5 (Khối lượng phát sinh so với hợp đồng ban đầu) và cột 12 (Phát sinh so với hợp đồng ban đầu). Tại dòng chỉ tiêu số 1 kê khai “Giá trị hợp đồng”.
- Trường hợp lựa chọn ô “Ngoài hợp đồng ban đầu”, không phải kê khai cột 4 (Khối lượng theo hợp đồng ban đầu) và cột 11 (Phát sinh so với hợp đồng ban đầu). Tại dòng chỉ tiêu số 1 kê khai “Tổng giá trị khối lượng phát sinh so với hợp đồng ban đầu”.
Thành phần hồ sơ thanh toán đối với các khoản chi thường xuyên thực hiện các công trình sửa chữa cơ sở vật chất dưới 500 triệu có bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành không?
Theo khoản 6 Điều 7 Nghị định 11/2020/NĐ-CP quy định như sau:
Điều 7. Thủ tục kiểm soát thanh toán các khoản chi thường xuyên, chi sự nghiệp có tính chất thường xuyên, chi chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình mục tiêu sử dụng kinh phí sự nghiệp
...
6. Thành phần hồ sơ đối với các khoản chi thực hiện các công trình sửa chữa, bảo trì, cải tạo, nâng cấp, mở rộng cơ sở vật chất:
Đối với các công trình có chi phí thực hiện từ 500 triệu đồng trở lên: Thực hiện theo quy định tại Điều 8 Nghị định này.
Đối với các công trình có chi phí thực hiện dưới 500 triệu đồng, hồ sơ bao gồm:
....
c) Hồ sơ thanh toán (gửi theo từng lần đề nghị thanh toán), bao gồm:
Đối với khoản chi không có hợp đồng hoặc khoản chi có hợp đồng và giá trị hợp đồng không quá 50 triệu đồng: Chứng từ chuyển tiền; giấy đề nghị thanh toán tạm ứng (đối với trường hợp thanh toán tạm ứng); bảng kê nội dung thanh toán/tạm ứng (trường hợp chứng từ chuyển tiền của đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước không thể hiện được hết nội dung chi).
Đối với khoản chi có giá trị hợp đồng trên 50 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng: Chứng từ chuyển tiền; giấy đề nghị thanh toán tạm ứng (đối với trường hợp thanh toán tạm ứng); bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành.
Trường hợp khi dự án hoàn thành được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt quyết toán, nhưng chưa được thanh toán đủ vốn theo giá trị phê duyệt quyết toán, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước gửi bổ sung quyết định phê duyệt quyết toán.
...
Theo đó, thành phần hồ sơ thanh toán (gửi theo từng lần đề nghị thanh toán) đối với các khoản chi thực hiện các công trình sửa chữa, cơ sở vật chất dưới 500 triệu:
- Đối với khoản chi không có hợp đồng hoặc khoản chi có hợp đồng và giá trị hợp đồng không quá 50 triệu đồng: thành phần hồ sơ thanh toán sẽ không có bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành.
- Đối với khoản chi có giá trị hợp đồng trên 50 triệu đồng đến dưới 500 triệu đồng: thành phần hồ sơ thanh toán sẽ có bảng xác định giá trị khối lượng công việc hoàn thành.
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Lịch Dương Tháng 12 2024 chi tiết, chính xác nhất? Tháng 12 năm 2024 có bao nhiêu ngày theo lịch Dương?
- Hệ thống báo hiệu đường bộ ở Việt Nam gồm những loại nào?
- Năm 2025: Bộ Y tế thanh tra việc cấm lựa chọn giới tính thai nhi dưới mọi hình thức?
- Dụ dỗ người khác gian lận trong hoạt động thể thao bị xử phạt bao nhiêu tiền?
- Truyền thống Bộ Tổng tham mưu Quân đội nhân dân Việt Nam được khái quát như thế nào?