Mẫu phiếu khám sức khỏe định kỳ áp dụng đối với hạ sĩ quan, binh sĩ mới nhất 2024?

Mẫu phiếu khám sức khỏe áp dụng đối với hạ sĩ quan, binh sĩ mới nhất 2024? Việc phân loại sức khỏe đối với hạ sĩ quan, binh sĩ được chia thành mấy loại?

Mẫu phiếu khám sức khỏe định kỳ áp dụng đối với hạ sĩ quan, binh sĩ mới nhất 2024?

Căn cứ theo khoản 5 Điều 3 Thông tư 37/2021/TT-BQP quy định như sau:

Điều 3. Giải thích từ ngữ
...
5. Phiếu khám sức khỏe định kỳ là tài liệu y khoa tổng hợp những thông tin cơ bản về sức khỏe của từng cá nhân dưới dạng bản giấy hoặc bản điện tử theo mẫu tại Phụ lục II Thông tư này; lưu giữ tại cơ quan quân y theo phân cấp và được bàn giao theo hồ sơ cá nhân khi chuyển đơn vị mới.
6. Hồ sơ sức khỏe là tập hợp kết quả khám sức khỏe định kỳ, khám bệnh, chữa bệnh của từng cá nhân dạng bản giấy hoặc bản điện tử; được sử dụng trong quản lý, theo dõi sức khỏe của quân nhân, công nhân và viên chức quốc phòng; thời hạn lưu giữ tối thiểu 10 (mười) năm theo chế độ mật.

Theo đó, mẫu phiếu khám sức khỏe định kỳ áp dụng đối với hạ sĩ quan, binh sĩ mới nhất 2024 là mẫu số 02 tại Phụ lục 2 ban hành kèm theo Thông tư 37/2021/TT-BQP.

Dưới đây là mẫu phiếu khám sức khỏe định kỳ áp dụng đối với hạ sĩ quan, binh sĩ:

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/01062024/phieu-kham-suc-khoe.jpg

Tải về mẫu phiếu khám sức khỏe định kỳ áp dụng đối với hạ sĩ quan, binh sĩ:

Tại đây

https://cdn.thuvienphapluat.vn//uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/01062024/phieu-kham-suc-khoe%20(1).jpg

Mẫu phiếu khám sức khỏe áp dụng đối với hạ sĩ quan, binh sĩ mới nhất 2024? (Hình từ Internet)

Việc phân loại sức khỏe đối với hạ sĩ quan, binh sĩ được chia thành mấy loại?

Căn cứ theo điểm b khoản 3 Điều 4 Thông tư 37/2021/TT-BQP quy định như sau:

Điều 4. Phân loại sức khỏe
1. Nhằm đánh giá, xác định tình trạng sức khỏe theo khả năng đáp ứng với các nhiệm vụ của Quân đội; sử dụng trong quản lý sức khỏe theo Điều lệnh quản lý bộ đội Quân đội nhân dân Việt Nam; là cơ sở để chăm sóc sức khỏe ban đầu và dự phòng bệnh tật; căn cứ để thực hiện chế độ, chính sách đối với các đối tượng do Bộ Quốc phòng quản lý.
2. Căn cứ phân loại sức khỏe:
a) Tình trạng thể lực được đánh giá theo chỉ số khối cơ thể quy định tại Phụ lục I Thông tư này;
b) Tình trạng bệnh tật được đánh giá từ mức 1 đến mức 4 quy định tại Phụ lục I Thông tư này;
c) Sức làm việc được đánh giá dựa trên khả năng đảm bảo ngày làm việc, số ngày nghỉ ốm bệnh trong một năm liền kề; hoặc mức suy giảm khả năng lao động; hoặc kết quả kiểm tra rèn luyện thể lực.
3. Phân loại sức khỏe đối với các đối tượng
a) Phân loại sức khỏe đối với sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng được chia thành bốn loại: 1, 2, 3 và 4;
b) Phân loại sức khỏe đối với hạ sĩ quan, binh sĩ được chia thành ba loại: 1, 2 và 3.
4. Sau khi khám sức khỏe định kỳ hoặc khám sức khỏe theo yêu cầu nhiệm vụ, Hội đồng khám sức khỏe có trách nhiệm phân loại sức khỏe đối với các đối tượng theo quy định tại Điều 5, Điều 6 Thông tư này.

Như vậy, hiện nay việc phân loại sức khỏe đối với hạ sĩ quan, binh sĩ được chia thành 03 loại gồm: loại 1, loại 2, loại 3.

Hạ sĩ quan, binh sĩ đạt sức khỏe loại 2 phải đáp ứng yêu cầu gì?

Căn cứ theo khoản 2 Điều 6 Thông tư 37/2021/TT-BQP quy định như sau:

Điều 6. Phân loại sức khỏe đối với hạ sĩ quan, binh sĩ
Sức khỏe đối với hạ sĩ quan, binh sĩ được chia thành ba loại:
1. Sức khỏe loại 1 phải đáp ứng đủ ba yếu tố:
a) Chỉ số khối cơ thể mức 1;
b) Không có bệnh tật hoặc các bệnh nhẹ mức 1;
c) Số ngày nghỉ ốm bệnh trong một năm không quá 15 ngày.
2. Sức khỏe loại 2 khi có một trong các yếu tố:
a) Chỉ số khối cơ thể mức 2;
b) Bị mắc các bệnh tật mức 2 hoặc bệnh tật nhẹ đã ổn định;
c) Sức làm việc bình thường, số ngày nghỉ ốm bệnh trong một năm từ 16 đến 30 ngày hoặc kết quả kiểm tra rèn luyện thể lực đạt yêu cầu.
3. Sức khỏe loại 3 khi có một trong các yếu tố:
a) Chỉ số khối cơ thể mức 3 hoặc mức 4;
b) Bị mắc các bệnh tật mức 3 hoặc mức 4 hoặc bệnh nặng có biến chứng, di chứng ảnh hưởng chức năng cần được theo dõi, điều trị;
c) Sức làm việc suy giảm rõ rệt: số ngày nghỉ ốm bệnh trong một năm trên 30 ngày, kết quả kiểm tra rèn luyện thể lực không đạt yêu cầu; hoặc suy giảm khả năng lao động từ 61% trở lên cần đề nghị giải quyết xuất ngũ theo quy định của Bộ Quốc phòng.

Theo quy định này, hạ sĩ quan, binh sĩ đạt sức khỏe loại 2 phải đáp ứng những yêu cầu dưới đây:

- Chỉ số khối cơ thể mức 2.

- Bị mắc các bệnh tật mức 2 hoặc bệnh tật nhẹ đã ổn định.

- Sức làm việc bình thường, số ngày nghỉ ốm bệnh trong một năm từ 16 đến 30 ngày hoặc kết quả kiểm tra rèn luyện thể lực đạt yêu cầu.

Quân đội nhân dân
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Quân đội nhân dân
Hỏi đáp Pháp luật
Có mấy nhóm ngành sĩ quan quân đội? Ai có thẩm quyền quyết định thăng quân hàm sĩ quan quân đội?
Hỏi đáp Pháp luật
Giấy chứng minh sĩ quan được cấp để làm gì? Thời gian sĩ quan học tập tại trường có được tính vào thời hạn xét thăng quân hàm không?
Hỏi đáp Pháp luật
Trường hợp nào sĩ quan quân đội được xét thăng quân hàm trước thời hạn?
Hỏi đáp Pháp luật
Sĩ quan trong quân đội nhân dân bị thương có được công nhận thương binh không?
Hỏi đáp Pháp luật
Có bao nhiêu chức vụ trong Quân đội Nhân dân được mang quân hàm đại tướng?
Hỏi đáp Pháp luật
Ngày truyền thống của lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam là những ngày nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Sơ tuyển quân đội 2024: Lịch khám và những thông tin cần nắm?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu phiếu khám sức khỏe định kỳ áp dụng đối với hạ sĩ quan, binh sĩ mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Ai là người ký quyết định thăng quân hàm cấp tướng Quân đội?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu phiếu khám sức khỏe định kỳ dùng cho sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công chức quốc phòng, công nhân và viên chức quốc phòng mới nhất 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Quân đội nhân dân
Nguyễn Thị Kim Linh
154 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Quân đội nhân dân
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào