06 trường hợp công khai thông tin đăng ký thuế của người nộp thuế 2024?

06 trường hợp công khai thông tin đăng ký thuế của người nộp thuế 2024? Thời hạn công khai thông tin đăng ký thuế của người nộp thuế chậm nhất là khi nào?

06 trường hợp công khai thông tin đăng ký thuế của người nộp thuế 2024?

Căn cứ tại khoản 1 Điều 22 Thông tư 105/2020/TT-BTC quy định về công khai thông tin đăng ký thuế của người nộp thuế như sau:

Điều 22. Công khai thông tin đăng ký thuế của người nộp thuế
1. Cơ quan thuế thực hiện công khai thông tin đăng ký thuế của người nộp thuế trên Trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế đối với các trường hợp sau:
a) Người nộp thuế ngừng hoạt động, đã hoàn thành thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế (trạng thái 01).
b) Người nộp thuế ngừng hoạt động, chưa hoàn thành thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế (trạng thái 03).
c) Người nộp thuế tạm ngừng hoạt động, kinh doanh (trạng thái 05).
d) Người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký (trạng thái 06).
đ) Người nộp thuế khôi phục mã số thuế theo Thông báo mẫu số 19/TB-ĐKT ban hành kèm theo Thông tư này.
e) Người nộp thuế có vi phạm pháp luật về đăng ký thuế.
...

Như vậy, 06 trường hợp công khai thông tin đăng ký thuế của người nộp thuế 2024 bao gồm:

- Người nộp thuế ngừng hoạt động, đã hoàn thành thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế (trạng thái 01).

- Người nộp thuế ngừng hoạt động, chưa hoàn thành thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế (trạng thái 03).

- Người nộp thuế tạm ngừng hoạt động, kinh doanh (trạng thái 05).

- Người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký (trạng thái 06).

- Người nộp thuế khôi phục mã số thuế

- Người nộp thuế có vi phạm pháp luật về đăng ký thuế.

06 trường hợp công khai thông tin đăng ký thuế của người nộp thuế 2024?

06 trường hợp công khai thông tin đăng ký thuế của người nộp thuế 2024? (Hình từ Internet)

Thời hạn công khai thông tin đăng ký thuế của người nộp thuế chậm nhất là khi nào?

Căn cứ điểm c khoản 2 Điều 22 Thông tư 105/2020/TT-BTC quy định về công khai thông tin đăng ký thuế của người nộp thuế như sau:

Điều 22. Công khai thông tin đăng ký thuế của người nộp thuế
....
2. Nội dung, hình thức và thời hạn công khai:
a) Nội dung công khai: Các thông tin ghi trên Thông báo về việc người nộp thuế chấm dứt hiệu lực mã số thuế; Thông báo về việc người nộp thuế ngừng hoạt động và đang làm thủ tục chấm dứt hiệu lực mã số thuế; Thông báo về việc người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký.
b) Hình thức công khai: Đăng tải trên Trang thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
c) Thời hạn công khai: Chậm nhất trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế ban hành Thông báo hoặc cập nhật trạng thái mã số thuế theo quyết định, thông báo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác chuyển đến.
...

Như vậy, thời hạn công khai thông tin đăng ký thuế của người nộp thuế chậm nhất trong thời hạn 01 (một) ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế ban hành Thông báo hoặc cập nhật trạng thái mã số thuế theo quyết định, thông báo của cơ quan nhà nước có thẩm quyền khác chuyển đến.

Người nộp thuế khi có thay đổi thông tin đăng ký thuế thì phải thông báo cho ai?

Căn cứ khoản 2 Điều 36 Luật Quản lý thuế 2019 quy định thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế như sau:

Điều 36. Thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế
1. Người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh khi có thay đổi thông tin đăng ký thuế thì thực hiện thông báo thay đổi thông tin đăng ký thuế cùng với việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật.
Trường hợp người nộp thuế thay đổi địa chỉ trụ sở dẫn đến thay đổi cơ quan thuế quản lý, người nộp thuế phải thực hiện các thủ tục về thuế với cơ quan thuế quản lý trực tiếp theo quy định của Luật này trước khi đăng ký thay đổi thông tin với cơ quan đăng ký doanh nghiệp, đăng ký hợp tác xã, đăng ký kinh doanh.
2. Người nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế khi có thay đổi thông tin đăng ký thuế thì phải thông báo cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh thông tin thay đổi.
3. Trường hợp cá nhân có ủy quyền cho tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập thực hiện đăng ký thay đổi thông tin đăng ký thuế cho cá nhân và người phụ thuộc thì phải thông báo cho tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh thông tin thay đổi; tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập có trách nhiệm thông báo cho cơ quan quản lý thuế chậm nhất là 10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được ủy quyền của cá nhân.

Theo đó, người nộp thuế đăng ký thuế trực tiếp với cơ quan thuế khi có thay đổi thông tin đăng ký thuế thì phải thông báo cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày phát sinh thông tin thay đổi.

Đăng ký thuế
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Đăng ký thuế
Hỏi đáp Pháp luật
Địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế lần đầu là ở đâu? Thông tin của giấy chứng nhận đăng ký thuế bao gồm những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu đăng ký thuế cho doanh nghiệp mới thành lập và cách viết?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải Mẫu BK02-ĐK-TCT theo Thông tư 105 kèm theo tờ khai Mẫu 01-ĐK-TCT hoặc 02-ĐK-TCT?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn 04 cách thay đổi thông tin đăng ký thuế của cá nhân mới nhất năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn kê khai tờ khai đăng ký thuế dùng cho các nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài mẫu 04-ĐK-TCT?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục đăng ký thuế lần đầu đối với cá nhân không kinh doanh 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Tải mẫu số 20-đk-th-tct theo Thông tư 105? Cá nhân ủy quyền cho tổ chức, cá nhân chi trả thu nhập đăng ký thuế thì địa điểm nộp hồ sơ đăng ký thuế lần đầu là ở đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn điền mẫu 02-ĐK-TCT theo Thông tư 105?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ khai đăng ký thuế dùng cho người phụ thuộc của cá nhân có thu nhập từ tiền lương, tiền công số 20-ĐK-TCT?
Hỏi đáp Pháp luật
Thủ tục thay đổi thông tin đăng ký thuế khi chuyển văn phòng đại diện sang tỉnh khác đối với người nộp thuế đăng ký thuế cùng với đăng ký doanh nghiệp?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Đăng ký thuế
Nguyễn Thị Hiền
208 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào