Người có hành vi giả mạo chữ ký trên công cụ chuyển nhượng bị xử phạt bao nhiêu tiền?

Người có hành vi giả mạo chữ ký trên công cụ chuyển nhượng bị xử phạt bao nhiêu tiền?

Công cụ chuyển nhượng là gì?

Tại khoản 1 Điều 4 Luật Các công cụ chuyển nhượng 2005 quy định về công cụ chuyển nhượng như sau:

Điều 4. Giải thích từ ngữ
Trong Luật này, các từ ngữ sau đây được hiểu như sau:
1. Công cụ chuyển nhượng là giấy tờ có giá ghi nhận lệnh thanh toán hoặc cam kết thanh toán không điều kiện một số tiền xác định vào một thời điểm nhất định.
...

Như vậy, công cụ chuyển nhượng là giấy tờ có giá ghi nhận lệnh thanh toán hoặc cam kết thanh toán không điều kiện một số tiền xác định vào một thời điểm nhất định.

Người có hành vi giả mạo chữ ký trên công cụ chuyển nhượng bị xử phạt bao nhiêu tiền?

Tại điểm b khoản 4 Điều 29 Nghị định 88/2019/NĐ-CP quy định về vi phạm quy định về công cụ chuyển nhượng như sau:

Điều 29. Vi phạm quy định về công cụ chuyển nhượng
1. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 20.000.000 đồng đối với hành vi ký vào công cụ chuyển nhượng không đúng thẩm quyền.
2. Phạt tiền từ 20.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Thực hiện không đúng quy định về nghĩa vụ của người chấp nhận quy định tại Điều 22 Luật Các công cụ chuyển nhượng;
b) Nhờ thu qua người thu hộ không đúng quy định tại các khoản 1, 2 và 3 Điều 39 Luật Các công cụ chuyển nhượng.
3. Phạt tiền từ 30.000.000 đồng đến 50.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Chuyển nhượng công cụ chuyển nhượng khi đã biết công cụ chuyển nhượng này quá hạn thanh toán hoặc đã bị từ chối chấp nhận, bị từ chối thanh toán hoặc đã được thông báo bị mất quy định tại khoản 4 Điều 15 Luật Các công cụ chuyển nhượng;
b) Ký phát séc khi không đủ khả năng thanh toán.
4. Phạt tiền từ 60.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Giả mạo chữ ký trên công cụ chuyển nhượng;
b) Không thực hiện đúng quy định về in, giao nhận và quản lý séc trắng quy định tại các khoản 2, 3 Điều 64 Luật Các công cụ chuyển nhượng.
5. Hình thức xử phạt bổ sung:
Tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để thực hiện hành vi vi phạm quy định tại khoản 4 Điều này.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
Buộc nộp vào ngân sách nhà nước số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm quy định tại điểm b khoản 3 và khoản 4 Điều này.

Tại khoản 3 Điều 3 Nghị định 88/2019/NĐ-CP quy định mức phạt tiền như sau:

Điều 3. Hình thức xử phạt, mức phạt tiền, thẩm quyền phạt tiền và biện pháp khắc phục hậu quả
...
3. Mức phạt tiền và thẩm quyền phạt tiền:
a) Mức phạt tiền tối đa đối với hành vi vi phạm trong lĩnh vực tiền tệ và ngân hàng đối với tổ chức vi phạm là 2.000.000.000 đồng và đối với cá nhân vi phạm là 1.000.000.000 đồng;
b) Mức phạt tiền quy định tại Chương II Nghị định này là mức phạt tiền áp dụng đối với cá nhân; mức phạt tiền đối với tổ chức có cùng một hành vi vi phạm hành chính bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân;
c) Mức phạt tiền đối với hành vi vi phạm của cá nhân là người làm việc tại quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô bằng 10% mức phạt tiền quy định tại Chương II Nghị định này; mức phạt tiền đối với quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô, đơn vị phụ thuộc của các tổ chức này bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân là người làm việc tại quỹ tín dụng nhân dân, tổ chức tài chính vi mô;
...

Như vậy, người có hành vi giả mạo chữ ký trên công cụ chuyển nhượng sẽ bị xử phạt từ 60.000.000 đồng đến 120.000.000 đồng. Ngoài ra, người vi phạm còn bị áp dụng hình thức xử phạt bổ sung là tịch thu tang vật, phương tiện được sử dụng để thực hiện hành vi vi phạm và biện pháp khắc phục hậu quả là buộc nộp vào ngân sách nhà nước số lợi bất hợp pháp có được do thực hiện hành vi vi phạm.

Người có hành vi giả mạo chữ ký trên công cụ chuyển nhượng bị xử phạt bao nhiêu tiền?

Người có hành vi giả mạo chữ ký trên công cụ chuyển nhượng bị xử phạt bao nhiêu tiền? (Hình từ Internet)

Cục trưởng Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng có quyền xử phạt người có hành vi giả mạo chữ ký trên công cụ chuyển nhượng không?

Theo quy định tại điểm b khoản 3 Điều 53 Nghị định 88/2019/NĐ-CP được sửa đổi bởi Điểm a Khoản 34 Điều 1 Nghị định 143/2021/NĐ-CP quy định thẩm quyền xử phạt của Cục trưởng Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng như sau:

Điều 53. Thẩm quyền xử phạt vi phạm hành chính của Thanh tra, giám sát ngành Ngân hàng
...
3. Cục trưởng Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng có quyền:
a) Phạt cảnh cáo;
b) Phạt tiền đến 250.000.000 đồng;
...

Như vậy, Cục trưởng Cục Thanh tra, giám sát ngân hàng có thẩm quyền xử phạt người có hành vi giả mạo chữ ký trên công cụ chuyển nhượng.

Trân trọng!

Giấy tờ có giá
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Giấy tờ có giá
Hỏi đáp Pháp luật
Séc có phải là giấy tờ có giá không? Séc bao gồm những nội dung gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Nghiệp vụ thị trường mở là gì? Các loại giấy tờ có giá nào được giao dịch qua nghiệp vụ thị trường mở?
Hỏi đáp Pháp luật
Người có hành vi giả mạo chữ ký trên công cụ chuyển nhượng bị xử phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Công cụ chuyển nhượng là gì? Xử lý như thế nào khi mất công cụ chuyển nhượng?
Hỏi đáp Pháp luật
Người ký phát hành sec có phải đảm bảo khả năng thanh toán để chi trả toàn bộ số tiền ghi trên sec cho người thụ hưởng tại thời điểm ký phát hành sec không?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu 07B/NHNN-CK thông báo không chấp nhận chiết khấu giấy tờ có giá 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Chiết khấu giấy tờ có giá của NHNN là gì? Ví dụ về chiết khấu giấy tờ có giá?
Hỏi đáp Pháp luật
Ký phát séc khi không đủ khả năng thanh toán bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Chiết khấu là gì? Điều kiện giấy tờ có giá được chiết khấu tại Ngân hàng Nhà nước quy định như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Séc là gì? Thời hạn xuất trình yêu cầu thanh toán séc là bao lâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Giấy tờ có giá
Nguyễn Thị Ngọc Trâm
237 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Giấy tờ có giá
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào