Ngày 6 tháng 6 là ngày gì? Ngày 6 tháng 6 là ngày bao nhiêu âm? Người cao tuổi nào được hưởng trợ cấp hàng tháng?

Ngày 6 tháng 6 là ngày gì? Ngày 6 tháng 6 là ngày bao nhiêu âm? Người cao tuổi nào được hưởng trợ cấp hàng tháng? Mức hưởng trợ cấp hàng tháng đối với người cao tuổi là bao nhiêu?

Ngày 6 tháng 6 là ngày gì? Ngày 6 tháng 6 là ngày bao nhiêu âm?

Căn cứ Điều 6 Luật Người cao tuổi 2009 quy định như sau:

Điều 6. Ngày người cao tuổi Việt Nam
Ngày 06 tháng 6 hằng năm là Ngày người cao tuổi Việt Nam.

Như vậy, ngày 6 tháng 6 hằng năm được xác định là ngày người cao tuổi Việt Nam nhằm ngày 1/5/2024 âm lịch.

Ngày Người cao tuổi Việt Nam được tổ chức vào ngày 6 tháng 6 hàng năm nhằm tôn vinh và tri ân những đóng góp to lớn của người cao tuổi đối với gia đình, xã hội, đồng thời thể hiện sự quan tâm, chăm sóc của Đảng, Nhà nước và toàn xã hội đối với người cao tuổi.

Ngày 6 tháng 6 là ngày gì? Ngày 6 tháng 6 là ngày bao nhiêu âm? Người cao tuổi nào được hưởng trợ cấp hàng tháng?

Ngày 6 tháng 6 là ngày gì? Ngày 6 tháng 6 là ngày bao nhiêu âm? Người cao tuổi nào được hưởng trợ cấp hàng tháng? (Hình từ Internet)

Người cao tuổi nào được hưởng trợ cấp hàng tháng?

Căn cứ Điều 2 Luật Người cao tuổi 2009 quy định người cao tuổi:

Điều 2. Người cao tuổi
Người cao tuổi được quy định trong Luật này là công dân Việt Nam từ đủ 60 tuổi trở lên.

Căn cứ khoản 5 Điều 5 Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định đối tượng bảo trợ xã hội hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng:

Điều 5. Đối tượng bảo trợ xã hội hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng
...
5. Người cao tuổi thuộc một trong các trường hợp quy định sau đây:
a) Người cao tuổi thuộc diện hộ nghèo, không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng;
b) Người cao tuổi từ đủ 75 tuổi đến 80 tuổi thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo không thuộc diện quy định ở điểm a khoản này đang sống tại địa bàn các xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đặc biệt khó khăn;
c) Người từ đủ 80 tuổi trở lên không thuộc diện quy định tại điểm a khoản này mà không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp xã hội hàng tháng;
d) Người cao tuổi thuộc diện hộ nghèo, không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng, đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở trợ giúp xã hội nhưng có người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc tại cộng đồng.
...

Như vậy, người cao tuổi là công dân Việt Nam từ đủ 60 tuổi trở lên được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng trong các trường hợp sau:

Trường hợp 1: Người cao tuổi thuộc diện hộ nghèo, không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng;

Trường hợp 2: Người cao tuổi từ đủ 75 tuổi đến 80 tuổi thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo không thuộc diện TH1 đang sống tại địa bàn các xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đặc biệt khó khăn;

Trường hợp 3: Người từ đủ 80 tuổi trở lên không thuộc diện TH1 mà không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp xã hội hàng tháng;

Trường hợp 4: Người cao tuổi thuộc diện hộ nghèo, không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng, đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở trợ giúp xã hội nhưng có người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc tại cộng đồng.

Mức hưởng trợ cấp hàng tháng đối với người cao tuổi là bao nhiêu?

Căn cứ điểm đ khoản 1 Điều 6 Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định mức trợ cấp xã hội hàng tháng:

Điều 6. Mức trợ cấp xã hội hàng tháng
1. Đối tượng quy định tại Điều 5 Nghị định này được trợ cấp xã hội hàng tháng với mức bằng mức chuẩn trợ giúp xã hội quy định tại Điều 4 Nghị định này nhân với hệ số tương ứng quy định như sau:
...
đ) Đối với đối tượng quy định tại khoản 5 Điều 5 Nghị định này:
- Hệ số 1,5 đối với đối tượng quy định tại điểm a khoản 5 từ đủ 60 tuổi đến 80 tuổi;
- Hệ số 2,0 đối với đối tượng quy định tại điểm a khoản 5 từ đủ 80 tuổi trở lên;
- Hệ số 1,0 đối với đối tượng quy định tại các điểm b và c khoản 5;
- Hệ số 3,0 đối với đối tượng quy định tại điểm d khoản 5.
...

Căn cứ khoản 2 Điều 4 Nghị định 20/2021/NĐ-CP quy định mức chuẩn trợ giúp xã hội:

Điều 4. Mức chuẩn trợ giúp xã hội
...
2. Mức chuẩn trợ giúp xã hội áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2021 là 360.000 đồng/tháng.
Tùy theo khả năng cân đối của ngân sách, tốc độ tăng giá tiêu dùng và tình hình đời sống của đối tượng bảo trợ xã hội, cơ quan có thẩm quyền xem xét, điều chỉnh tăng mức chuẩn trợ giúp xã hội cho phù hợp; bảo đảm tương quan chính sách đối với các đối tượng khác.
...

Theo quy định trên, mức hưởng trợ cấp hàng tháng đối với người cao tuổi được tính theo công thức sau:

Trợ cấp xã hội hàng tháng = Mức chuẩn trợ giúp xã hội x Hệ số tương ứng

Như vậy, mức hưởng trợ cấp hàng tháng đối với người cao tuổi như sau:

[1] Mức trợ cấp 540.000 đồng/tháng đối với người cao tuổi thuộc diện hộ nghèo, không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng từ đủ 60 tuổi đến 80 tuổi;

[2] Mức trợ cấp 720.000 đồng/tháng đối với người cao tuổi thuộc diện hộ nghèo, không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng hoặc có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng nhưng người này đang hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng từ đủ 80 tuổi trở lên;

[3] Mức trợ cấp 360.000 đồng/tháng đối với người cao tuổi thuộc trường hợp sau:

- Người cao tuổi từ đủ 75 tuổi đến 80 tuổi thuộc diện hộ nghèo, hộ cận nghèo không thuộc diện (1) đang sống tại địa bàn các xã, thôn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đặc biệt khó khăn;

- Người từ đủ 80 tuổi trở lên không thuộc diện (1) mà không có lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng, trợ cấp xã hội hàng tháng;

[4] Mức trợ cấp 1.080.000 đồng/tháng đối với người cao tuổi thuộc diện hộ nghèo, không có người có nghĩa vụ và quyền phụng dưỡng, không có điều kiện sống ở cộng đồng, đủ điều kiện tiếp nhận vào cơ sở trợ giúp xã hội nhưng có người nhận nuôi dưỡng, chăm sóc tại cộng đồng.

Trân trọng!

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Tìm hiểu Pháp luật
Phan Vũ Hiền Mai
5,292 lượt xem
Tìm hiểu Pháp luật
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Tìm hiểu Pháp luật
Hỏi đáp Pháp luật
Tiết khí mùa Thu? Thời gian các tiết khí mùa Thu 2025 cụ thể nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Lời chúc Valentine 2025 cho người yêu ở xa ngắn gọn lãng mạn?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiết khí mùa Xuân 2025? Tên gọi 6 tiết khí mùa xuân chi tiết nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Tiết khí mùa Hạ? Các tiết khí mùa Hạ 2025 chi tiết nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Tam Nguyên là rằm tháng mấy? Tam nguyên có phải là ngày lễ lớn theo quy định pháp luật không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thượng nguyên - trung nguyên và hạ nguyên là gì? Năm 2025, người lao động được nghỉ những ngày này không?
Hỏi đáp Pháp luật
Valentine 14 2 là valentine gì? 14 tháng 2 ai nên tặng quà cho ai?
Hỏi đáp Pháp luật
Ngày 19 tháng 2 âm là ngày bao nhiêu dương 2025? Ngày 19 tháng 2 âm lịch có phải là ngày lễ lớn của Việt Nam?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu thiệp Valentine 14 2 dành tặng người yêu đẹp nhất 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Viết thiệp valentine cho bạn trai hay, ý nghĩa mới nhất 2025?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về Tìm hiểu Pháp luật có thể đặt câu hỏi tại đây.

Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào