Kiểm soát viên chính ngân hàng phải có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành nào?

Tôi có thắc mắc để làm kiểm soát viên chính ngân hàng thì cần có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành nào vậy? Mong được giải đáp. Câu hỏi của bạn Yến đến từ Gia Lai.

Kiểm soát viên chính ngân hàng phải có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành nào?

Căn cứ theo điểm a khoản 4 Điều 5 Thông tư 14/2022/TT-NHNN quy định như sau:

Điều 5. Ngạch Kiểm soát viên chính ngân hàng
...
4. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng
a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với ngành hoặc chuyên ngành: kinh tế, tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán, công nghệ thông tin, xây dựng, luật;
b) Có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên chính (hoặc tương đương) hoặc có bằng cao cấp lý luận chính trị - hành chính.
5. Yêu cầu đối với công chức dự thi nâng ngạch lên ngạch Kiểm soát viên chính ngân hàng
a) Có thời gian giữ ngạch Kiểm soát viên ngân hàng và tương đương từ đủ 09 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc). Trường hợp có thời gian tương đương với ngạch Kiểm soát viên ngân hàng thì thời gian giữ ngạch Kiểm soát viên ngân hàng tối thiểu 01 năm (đủ 12 tháng) tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch;
b) Trong thời gian giữ ngạch Kiểm soát viên ngân hàng và tương đương đã tham gia xây dựng, thẩm định ít nhất 01 văn bản quy phạm pháp luật hoặc đề tài, đề án, dự án, chương trình nghiên cứu khoa học từ cấp cơ sở trở lên mà cơ quan sử dụng công chức được giao chủ trì nghiên cứu, xây dựng đã được cấp có thẩm quyền ban hành hoặc nghiệm thu.

Theo đó, kiểm soát viên chính ngân hàng phải đảm bảo có bằng tốt nghiệp đại học trở lên thuộc ngành hoặc chuyên ngành về kinh tế, tài chính, ngân hàng, kế toán, kiểm toán, công nghệ thông tin, xây dựng, luật.

https://cdn.thuvienphapluat.vn/uploads/Hoidapphapluat/2024/NTKL/24052024/kiem-soat-vien-chinh-ngan-hang.jpg

Kiểm soát viên chính ngân hàng phải có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành nào? (Hình từ Internet)

Kiểm soát viên chính ngân hàng có hệ số lương là bao nhiêu?

Căn cứ theo điểm a khoản 1 Điều 10 Thông tư 14/2022/TT-NHNN quy định như sau:

Điều 10. Xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng
1. Các ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng quy định tại Thông tư này áp dụng Bảng 2 (Bảng lương chuyên môn, nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan nhà nước) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP ngày 14 tháng 12 năm 2004 của Chính phủ về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang (đã được sửa đổi, bổ sung) như sau:
a) Ngạch Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng áp dụng bảng lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00;
b) Ngạch Kiểm soát viên chính ngân hàng áp dụng bảng lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78;
c) Ngạch Kiểm soát viên ngân hàng áp dụng bảng lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;
d) Ngạch Thủ kho, thủ quỹ ngân hàng áp dụng bảng lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;
đ) Ngạch Nhân viên Tiền tệ - Kho quỹ áp dụng bảng lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06.
2. Việc chuyển xếp lương đối với công chức từ các ngạch công chức chuyên ngành hiện giữ sang ngạch công chức chuyên ngành Ngân hàng quy định tại Thông tư này được thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 2 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV ngày 25 tháng 5 năm 2007 của Bộ Nội vụ hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức.

Như vậy, hiện nay cách xếp lương kiểm soát viên chính ngân hàng sẽ áp dụng theo bảng lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), có hệ số lương 4,40 đến 6,78 tại Bảng 2 ban hành kèm theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP.

Lưu ý: Từ ngày 1/7/2024 khi thực hiện cải cách tiền lương sẽ bãi bỏ mức lương cơ sở và hệ số lương hiện nay, đồng thời xây dựng mức lương cơ bản bằng số tiền cụ thể trong bảng lương mới, theo tiết c Tiểu mục 3.1 Mục 2 Nghị quyết 27-NQ/TW năm 2018.

Kiểm soát viên chính ngân hàng phải đáp ứng tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ như thế nào?

Căn cứ theo khoản 3 Điều 5 Thông tư 14/2022/TT-NHNN, kiểm soát viên chính ngân hàng phải đáp ứng đủ các tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ dưới đây:

- Nắm vững đường lối, chủ trương của Đảng, pháp luật của Nhà nước, chính sách của Ngành về các hoạt động của ngân hàng.

- Nắm vững nghiệp vụ kiểm soát, kiểm toán của Ngân hàng Nhà nước; hướng dẫn và điều hành có hiệu quả hoạt động của kiểm soát viên và các thành viên trong đoàn kiểm soát, kiểm toán; phúc tra được các kết luận của kiểm soát viên.

- Có khả năng tham gia xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, đề án, dự án, chương trình và hướng dẫn thực hiện chế độ, chính sách, quy định về kiểm soát, kiểm toán của Ngân hàng Nhà nước.

- Thành thạo các nguyên tắc, chế độ nghiệp vụ về kiểm soát, kiểm toán nội bộ Ngân hàng Nhà nước.

- Nắm vững và chủ động cập nhật tình hình và xu thế phát triển của ngành, lĩnh vực về kiểm soát, kiểm toán ngân hàng trong nước và thế giới; xây dựng, hoàn thiện được phương pháp nghiên cứu và đề xuất cải tiến nghiệp vụ quản lý hoạt động ngành Ngân hàng.

- Phân tích, tổng hợp đánh giá được các mặt hoạt động nghiệp vụ ở một đơn vị hoặc một lĩnh vực quản lý của Ngân hàng Nhà nước.

- Tổ chức thực hiện được các yêu cầu của hoạt động kiểm soát, kiểm toán một cách độc lập.

- Có năng lực làm việc độc lập hoặc phối hợp theo nhóm; có kỹ năng soạn thảo văn bản và thuyết trình các vấn đề được giao nghiên cứu, tham mưu.

- Có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.

Trân trọng!

Kiểm soát viên
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Kiểm soát viên
Hỏi đáp Pháp luật
Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng phải có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Kiểm soát viên chính ngân hàng phải có bằng tốt nghiệp đại học chuyên ngành nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Kiểm soát viên cao cấp ngân hàng áp dụng bảng lương công chức loại gì?
Hỏi đáp pháp luật
Quy định về tiêu chuẩn và điều kiện đối với Kiểm soát viên PVN?
Hỏi đáp pháp luật
Có được chọn Kiểm soát viên là người thân của Giám đốc công ty cổ phần không?
Hỏi đáp pháp luật
Một cá nhân được làm kiểm soát viên doanh nghiệp nhà nước mấy nhiệm kỳ?
Hỏi đáp pháp luật
Có được bổ nhiệm lại Kiểm soát viên doanh nghiệp nhà nước khi bị kỷ luật trong nhiệm kỳ trước hay không?
Hỏi đáp pháp luật
Kiểm soát viên tập đoàn hóa chất Việt Nam có nghĩa vụ gì?
Hỏi đáp pháp luật
Kiểm soát viên tập đoàn hóa chất Việt Nam có những quyền hạn gì?
Hỏi đáp pháp luật
Tổng giám đốc trong quản lý điều hành công việc kinh doanh tại tập đoàn hóa chất Việt Nam, kiểm soát viên kiểm tra như thế nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Kiểm soát viên
Nguyễn Thị Kim Linh
127 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Kiểm soát viên
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào