Luật Tổ chức chính quyền địa phương mới nhất và các văn bản hướng dẫn?

Cho tôi hỏi: Luật Tổ chức chính quyền địa phương mới nhất là luật nào và các văn bản hướng dẫn Luật Tổ chức chính quyền địa phương? Câu hỏi của anh Ngọ - Thái Bình.

Luật Tổ chức chính quyền địa phương mới nhất và các văn bản hướng dẫn?

Ngày 19/06/2015, Quốc hội ban hành Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 quy định về đơn vị hành chính và tổ chức, hoạt động của chính quyền địa phương ở các đơn vị hành chính.

Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 có hiệu lực từ ngày 01/01/2016 gồm 143 Điều và 8 Chương.

Các đơn vị hành chính của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam gồm có:

- Tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh);

- Huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi chung là cấp huyện);

- Xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã);

- Đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt.

Và tính đến tháng 05/2024, chưa có văn bản nào ban hành thay thế cho Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015. Vì vậy, Luật Tổ chức chính quyền địa phương mới nhất 2024 là Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015.

Luật tổ chức chính quyền địa phương mới nhất và các văn bản hướng dẫn?

Luật Tổ chức chính quyền địa phương mới nhất và các văn bản hướng dẫn? (Hình từ Internet)

Các văn bản hướng dẫn Luật Tổ chức chính quyền địa phương mới nhất 2024?

Nghị định, Nghị quyết hướng dẫn Luật Tổ chức chính quyền địa phương mới nhất 2024 bao gồm:

Nghị định 66/2023/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 54/2018/NĐ-CP hướng dẫn việc lấy ý kiến cử tri về thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính

Nghị định 107/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 24/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Nghị định 108/2020/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 37/2014/NĐ-CP quy định về tổ chức các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương

Nghị quyết 629/2019/UBTVQH14 hướng dẫn hoạt động của Hội đồng nhân dân do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành

Nghị định 54/2018/NĐ-CP về hướng dẫn việc lấy ý kiến cử tri về thành lập, giải thể, nhập, chia, điều chỉnh địa giới đơn vị hành chính

Nghị định 48/2016/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế của Văn phòng Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (đã hết hiệu lực từ ngày 01/01/2021)

Nghị quyết 1004/2020/UBTVQH14 về thành lập và quy định vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của Văn phòng Đoàn đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân cấp tỉnh do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành

Nghị quyết 1130/2016/UBTVQH13 về tiêu chuẩn, điều kiện thành lập Ban dân tộc của Hội đồng nhân dân tỉnh, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh do Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành.

Đơn vị hành chính được phân loại như thế nào?

Tại Điều 3 Luật Tổ chức chính quyền địa phương 2015 có quy định việc phân loại đơn vị hành chính như sau:

Điều 3. Phân loại đơn vị hành chính
1. Phân loại đơn vị hành chính là cơ sở để hoạch định chính sách phát triển kinh tế - xã hội; xây dựng tổ chức bộ máy, chế độ, chính sách đối với cán bộ, công chức của chính quyền địa phương phù hợp với từng loại đơn vị hành chính.
2. Phân loại đơn vị hành chính phải dựa trên các tiêu chí về quy mô dân số, diện tích tự nhiên, số đơn vị hành chính trực thuộc, trình độ phát triển kinh tế - xã hội và các yếu tố đặc thù của từng loại đơn vị hành chính ở nông thôn, đô thị, hải đảo.
3. Đơn vị hành chính được phân loại như sau:
a) Thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh là đơn vị hành chính cấp tỉnh loại đặc biệt; các đơn vị hành chính cấp tỉnh còn lại được phân thành ba loại: loại I, loại II và loại III;
b) Đơn vị hành chính cấp huyện được phân thành ba loại: loại I, loại II và loại III;
c) Đơn vị hành chính cấp xã được phân thành ba loại: loại I, loại II và loại III.
4. Căn cứ vào quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này, Chính phủ trình Ủy ban thường vụ Quốc hội quy định cụ thể tiêu chuẩn của từng tiêu chí, thẩm quyền, thủ tục phân loại đơn vị hành chính.

Như vậy, việc phân loại đơn vị hành chính được thực hiện như sau:

- Thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh là đơn vị hành chính cấp tỉnh loại đặc biệt;

- Các đơn vị hành chính cấp tỉnh còn lại được phân thành 3 loại: loại 1, loại 2 và loại 3;

- Đơn vị hành chính cấp huyện được phân thành 3 loại: loại 1, loại 2 và loại 3;

- Đơn vị hành chính cấp xã được phân thành 3 loại: loại 1, loại 2 và loại 3.

Trân trọng!

Văn bản quy phạm pháp luật
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Văn bản quy phạm pháp luật
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp Nghị định hướng dẫn Luật Cán bộ công chức cập nhật mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Thông tư 03/2024/TT-BNV quy định phân cấp một số nhiệm vụ quản lý nhà nước về tín ngưỡng, tôn giáo?
Hỏi đáp Pháp luật
Quyết định ban hành quy chế dân chủ cơ sở của UBND xã có được xem là văn bản quy phạm pháp luật?
Hỏi đáp Pháp luật
Đề xuất bổ sung các hành vi bị nghiêm cấm nào trong lĩnh vực việc làm theo Dự thảo Luật Việc làm sửa đổi?
Hỏi đáp Pháp luật
Việt Nam có bao nhiêu Bộ luật? Ai có thẩm quyền ban hành Bộ luật?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Thông tư 37/2024/TT-BTC quy định Chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam về Thẩm định giá tài sản vô hình?
Hỏi đáp Pháp luật
Ngày đăng công báo là gì? Văn bản quy phạm pháp luật đăng trên Công báo có giá trị như văn bản gốc không?
Hỏi đáp Pháp luật
Luật hợp tác xã mới nhất là luật nào? Thông tư hướng dẫn luật hợp tác xã mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Thông tư 36/2024/TT-BTC quy định Chuẩn mực thẩm định giá Việt Nam về Thẩm định giá doanh nghiệp?
Hỏi đáp Pháp luật
Thông tư 05/2024/TT-NHNN bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Văn bản quy phạm pháp luật
Lương Thị Tâm Như
902 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Văn bản quy phạm pháp luật
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào