Tổng hợp 07 Nghị định có hiệu lực từ ngày 01/7/2024? Ai là người ký ban hành Nghị định của Chính phủ?

Tổng hợp 07 Nghị định có hiệu lực từ ngày 01/7/2024? Ai là người ký ban hành Nghị định của Chính phủ? Phần kết thúc của Nghị định phải gồm những gì?

Tổng hợp 07 Nghị định có hiệu lực từ ngày 01/7/2024?

Từ ngày 01/7/2024 sẽ có 07 Nghị định có hiệu lực và được thi hành.

Dưới đây là 07 Nghị định sẽ có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2024, cụ thể:

[1] Nghị định 40/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Lực lượng tham gia bảo vệ an ninh, trật tự ở cơ sở 2023

[2] Nghị định 46/2024/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 99/2013/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp đã được sửa đổi theo Nghị định 126/2021/NĐ-CP

[3] Nghị định 49/2024/NĐ-CP quy định về hoạt động thông tin cơ sở

[4] Nghị định 52/2024/NĐ-CP quy định về thanh toán không dùng tiền mặt

[5] Nghị định 53/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Tài nguyên nước 2023

[6] Nghị định 54/2024/NĐ-CP quy định về hành nghề khoan nước dưới đất, kê khai, đăng ký, cấp phép, dịch vụ tài nguyên nước và tiền cấp quyền khai thác tài nguyên nước

[7] Nghị định 55/2024/NĐ-CP hướng dẫn Luật Bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng 2023

Trên đây là tổng hợp 07 Nghị định có hiệu lực từ ngày 01/7/2024.

Tổng hợp 07 Nghị định có hiệu lực từ ngày 01/7/2024? Ai là người ký ban hành Nghị định của Chính phủ?

Tổng hợp 07 Nghị định có hiệu lực từ ngày 01/7/2024? Ai là người ký ban hành Nghị định của Chính phủ? (Hình từ Internet)

Ai là người ký ban hành Nghị định của Chính phủ?

Căn cứ theo khoản 1 Điều 65 Nghị định 34/2016/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 13 Điều 1 Nghị định 154/2020/NĐ-CP quy định về việc trình bày chữ ký văn bản như sau:

Điều 65. Trình bày chữ ký văn bản
1. Đối với nghị định của Chính phủ, nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao, quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện, quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã thì Thủ tướng Chính phủ thay mặt Chính phủ ký ban hành, Chánh án Tòa án nhân dân tối cao thay mặt Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao ký ban hành, Chủ tịch Ủy ban nhân dân thay mặt Ủy ban nhân dân ký ban hành và phải ghi chữ viết tắt “TM.” (thay mặt) vào trước từ “Chính phủ”, “Hội đồng Thẩm phán” và “Ủy ban nhân dân”.
Đối với nghị quyết liên tịch giữa Chính phủ với Đoàn Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thì Thủ tướng Chính phủ thay mặt Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam thay mặt Đoàn Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam ký ban hành và phải ghi chữ “TM.” trước chữ “Chính phủ”, “Đoàn Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam”.
Đối với quyết định của Thủ tướng Chính phủ, thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, thông tư của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, thông tư của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, quyết định của Tổng Kiểm toán nhà nước thì Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ. Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước ký ban hành.
Đối với thông tư liên tịch quy định tại khoản 8a Điều 4 của Luật thì Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Tổng Kiểm toán nhà nước, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ cùng ký ban hành.
Đối với nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp huyện, nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp xã thì Chủ tịch Hội đồng nhân dân ký chứng thực.
Trường hợp cấp phó ký thay văn bản thì phải ghi chữ viết tắt “KT.” (ký thay) vào trước chức vụ của người có thẩm quyền ký ban hành văn bản.
...

Như vậy, theo quy định nêu trên thì đối Thủ tướng Chính Phủ là người thay mặt Chính phủ ký ban hành Nghị định của Chính phủ.

Phần kết thúc của Nghị định phải gồm những gì?

Căn cứ theo Điều 64 Nghị định 34/2016/NĐ-CP được sửa đổi bởi khoản 23 Điều 1 Nghị định 59/2024/NĐ-CP quy định về việc trình bày phần kết thúc của văn bản như sau:

Điều 64. Trình bày phần kết thúc của văn bản
1. Phần kết thúc của văn bản gồm: chức vụ, họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền ký ban hành văn bản; dấu của cơ quan ban hành văn bản; nơi nhận văn bản.
2. Đối với văn bản ban hành kèm theo văn bản khác thì văn bản được ban hành kèm theo phải được đóng dấu treo của cơ quan ban hành văn bản.

Theo đó, phần kết thúc của Nghị định phải đảm bảo như sau:

- Phần kết thúc của văn bản gồm:

+ Chức vụ;

+ Họ tên và chữ ký của người có thẩm quyền ký ban hành văn bản;

+ Dấu của cơ quan ban hành văn bản; nơi nhận văn bản.

- Đối với văn bản ban hành kèm theo văn bản khác thì văn bản được ban hành kèm theo phải được đóng dấu treo của cơ quan ban hành văn bản.

Văn bản quy phạm pháp luật
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Văn bản quy phạm pháp luật
Hỏi đáp Pháp luật
TOÀN VĂN Quy định 144 về chuẩn mực đạo đức cách mạng của cán bộ đảng viên giai đoạn mới?
Hỏi đáp Pháp luật
Đã có Thông tư 29/2024/TT-NHNN quy định về quỹ tín dụng nhân dân?
Hỏi đáp Pháp luật
Thông tư 07/2024/TT-BNV hướng dẫn Nghị định 73/2024/NĐ-CP về tăng lương cơ sở từ 01/7/2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Thông tư 27/2024/TT-NHNN quy định về ngân hàng hợp tác xã, việc trích nộp, quản lý và sử dụng Quỹ bảo đảm an toàn hệ thống quỹ tín dụng nhân dân?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Nghị định 78/2024/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Giá về thẩm định giá?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Thông tư 25/2024/TT-NHNN quy định thủ tục chấp thuận việc góp vốn, mua cổ phần của tổ chức tín dụng?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Thông tư 28/2024/TT-NHNN quy định về hồ sơ, trình tự, thủ tục chấp thuận những thay đổi, danh sách dự kiến bầu, bổ nhiệm nhân sự của tổ chức tín dụng là hợp tác xã?
Hỏi đáp Pháp luật
Ban hành Nghị định 80/2024/NĐ-CP quy định về cơ chế mua bán điện trực tiếp?
Hỏi đáp Pháp luật
Luật Thuế bảo vệ môi trường mới nhất và các văn bản hướng dẫn năm 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Luật PPP mới nhất hiện nay là luật nào? Các văn bản hướng dẫn Luật PPP mới nhất năm 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Văn bản quy phạm pháp luật
Phan Vũ Hiền Mai
310 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Văn bản quy phạm pháp luật
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào