Cách đóng dấu chữ ký năm 2024? Đóng dấu 1/3 hay 2/3 chữ ký?

Tôi có câu hỏi: Cách đóng dấu chữ ký năm 2024 như thế nào? Đóng dấu 1/3 hay 2/3 chữ ký thì đúng quy định của pháp luật? (Câu hỏi của chị Hồng Hạnh - Vũng Tàu)

Cách đóng dấu chữ ký năm 2024? Đóng dấu 1/3 hay 2/3 chữ ký?

Căn cứ theo Điều 33 Nghị định 30/2020/NĐ-CP quy định về sử dụng con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật cụ thể như sau:

Điều 33. Sử dụng con dấu, thiết bị lưu khóa bí mật
1. Sử dụng con dấu
a) Dấu đóng phải rõ ràng, ngay ngắn, đúng chiều và dùng đúng mực dấu màu đỏ theo quy định.
b) Khi đóng dấu lên chữ ký, dấu đóng phải trùm lên khoảng 1/3 chữ ký về phía bên trái.
c) Các văn bản ban hành kèm theo văn bản chính hoặc phụ lục: Dấu được đóng lên trang đầu, trùm một phần tên cơ quan, tổ chức hoặc tiêu đề phụ lục.
d) Việc đóng dấu treo, dấu giáp lai, đóng dấu nổi trên văn bản giấy do người đứng đầu cơ quan, tổ chức quy định.
đ) Dấu giáp lai được đóng vào khoảng giữa mép phải của văn bản hoặc phụ lục văn bản, trùm lên một phần các tờ giấy; mỗi dấu đóng tối đa 05 tờ văn bản.
2. Sử dụng thiết bị lưu khóa bí mật
Thiết bị lưu khóa bí mật của cơ quan, tổ chức được sử dụng để ký số các văn bản điện tử do cơ quan, tổ chức ban hành và bản sao từ văn bản giấy sang văn bản điện tử.

Mặt khác, tại Điều 2 Nghị định 30/2020/NĐ-CP quy định về đối tượng áp dụng như sau:

Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Nghị định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức nhà nước và doanh nghiệp nhà nước (sau đây gọi chung là cơ quan, tổ chức).
2. Tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp căn cứ quy định của Nghị định này và các quy định của Đảng, của pháp luật có liên quan để áp dụng cho phù hợp.

Thông qua quy định trên, cách đóng dấu chữ ký năm 2024 phải đảm bảo yêu cầu như sau:

- Dấu đóng phải rõ ràng, ngay ngắn, đúng chiều và dùng đúng mực dấu màu đỏ (dấu mộc đỏ) theo quy định.

- Dấu mộc đỏ đóng phải trùm lên khoảng 1/3 chữ ký về phía bên trái.

Theo đó, cách đóng dấu chữ ký này được áp dụng đối với cơ quan, tổ chức nhà nước và doanh nghiệp nhà nước. Đối với tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp căn cứ quy định của Nghị định 30/2020/NĐ-CP và các quy định của Đảng, của pháp luật có liên quan để áp dụng cách đóng dấu chữ ký cho phù hợp.

Cách đóng dấu chữ ký năm 2024? Đóng dấu 1/3 hay 2/3 chữ ký?

Cách đóng dấu chữ ký năm 2024? Đóng dấu 1/3 hay 2/3 chữ ký? (Hình từ Internet)

Cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước nào sử dụng con dấu có hình Quốc huy?

Theo quy định tại Điều 7 Nghị định 99/2016/NĐ-CP sửa đổi bởi khoản 2 Điều 2 Nghị định 56/2023/NĐ-CP, cơ quan, tổ chức, chức danh nhà nước sử dụng con dấu có hình Quốc huy bao gồm:

[1] Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Tổng thư ký Quốc hội.

[2] Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Hội đồng bầu cử Quốc gia, Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội, cơ quan của Ủy ban thường vụ Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, Kiểm toán nhà nước, Đoàn đại biểu Quốc hội tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

[3] Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Tổng cục hoặc đơn vị tương đương Tổng cục.

[4] Văn phòng Chủ tịch nước.

[5] Tòa án nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân cấp cao, Tòa án nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Tòa án nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương, Tòa án quân sự trung ương, Tòa án quân sự quân khu và tương đương, Tòa án quân sự khu vực.

[6] Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân cấp cao, Viện kiểm sát nhân, dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương, Viện kiểm sát nhân dân quận, huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh và tương đương, Viện kiểm sát quân sự trung ương, Viện kiểm sát quân sự quân khu và tương đương, Viện kiểm sát quân sự khu vực.

[7] Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân các cấp.

[8] Cơ quan quản lý thi hành án dân sự thuộc Bộ Tư pháp, cơ quan quản lý thi hành án thuộc Bộ Quốc phòng, cơ quan thi hành án dân sự cấp tỉnh, cơ quan thi hành án dân sự cấp huyện, cơ quan thi hành án quân khu và tương đương.

[9] Đại sứ quán, Phòng Lãnh sự thuộc Đại sứ quán, Tổng Lãnh sự quán, Lãnh sự quán, Tổng Lãnh sự danh dự, Lãnh sự danh dự, Phái đoàn thường trực, Phái đoàn, Phái đoàn quan sát viên thường trực và cơ quan có tên gọi khác thực hiện chức năng đại diện của Nhà nước Việt Nam tại tổ chức quốc tế liên Chính phủ hoặc tại vùng lãnh thổ nước ngoài.

[10] Ủy ban Nhà nước về người Việt Nam ở nước ngoài, Ủy ban Biên giới quốc gia, Cục Lãnh sự, Cục Lễ tân Nhà nước, Sở Ngoại vụ thành phố Hồ Chí Minh trực thuộc Bộ Ngoại giao.

[11] Cơ quan khác có chức năng quản lý nhà nước và được phép sử dụng con dấu có hình Quốc huy theo quy định tại khoản 2 Điều 5 Nghị định 99/2016/NĐ-CP.

Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an có thẩm quyền đăng ký mẫu con dấu đối với các cơ quan nào?

Theo khoản 1 Điều 12 Nghị định 99/2016/NĐ-CP có cụm từ bị thay thế bởi điểm a khoản 6 Điều 2 Nghị định 56/2023/NĐ-CP, Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Bộ Công an có thẩm quyền đăng ký mẫu con dấu đối với các cơ quan, tổ chức như sau:

- Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Thủ tướng Chính phủ, Tổng thư ký Quốc hội.

- Quốc hội, Ủy ban thường vụ Quốc hội, Hội đồng bầu cử Quốc gia, Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội, Văn phòng Chủ tịch nước.

- Chính phủ, các bộ, cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Văn phòng Quốc hội, cơ quan của Ủy ban thường vụ Quốc hội, Kiểm toán nhà nước, Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh, đơn vị trực thuộc các cơ quan này.

- Viện kiểm sát nhân dân tối cao, Viện kiểm sát nhân dân cấp cao, đơn vị trực thuộc các cơ quan này.

- Tòa án nhân dân tối cao, Tòa án nhân dân cấp cao, đơn vị trực thuộc các cơ quan này.

- Cơ quan quản lý thi hành án dân sự thuộc Bộ Tư pháp; cơ quan quản lý thi hành án hình sự thuộc Bộ Công an; trại giam, trại tạm giam thuộc Bộ Công an; đơn vị trực thuộc các cơ quan này.

- Cơ quan An ninh điều tra, cơ quan Cảnh sát điều tra Bộ Công an; cơ quan điều tra Viện kiểm sát nhân dân tối cao; đơn vị trực thuộc các cơ quan này.

- Ban chỉ huy quân sự bộ, ngành trung ương.

- Cơ quan thuộc hệ thống tổ chức của Đảng Cộng sản Việt Nam, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức tôn giáo, quỹ xã hội, quỹ từ thiện, tổ chức phi chính phủ do cơ quan có thẩm quyền ở trung ương thành lập hoặc cấp giấy phép hoạt động, tổ chức trực thuộc các cơ quan, tổ chức này.

- Tổ chức kinh tế do cơ quan có thẩm quyền ở trung ương thành lập hoặc cấp giấy đăng ký hoạt động hoặc cấp giấy phép hoạt động và các tổ chức trực thuộc.

- Đại sứ quán, Phòng Lãnh sự thuộc Đại sứ quán, Tổng Lãnh sự quán, Lãnh sự quán, Tổng Lãnh sự danh dự, Lãnh sự danh dự, Phái đoàn thường trực, Phái đoàn, Phái đoàn quan sát viên thường trực và cơ quan đại diện khác thực hiện chức năng đại diện của Nhà nước Việt Nam tại tổ chức quốc tế liên Chính phủ hoặc tại vùng lãnh thổ nước ngoài.

- Tổ chức nước ngoài không có chức năng ngoại giao do cơ quan có thẩm quyền ở trung ương cấp giấy phép hoạt động.

- Tổ chức khác do cơ quan có thẩm quyền ở trung ương thành lập hoặc cấp giấy phép hoạt động.

Trân trọng!

Văn bản hành chính
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Văn bản hành chính
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu tờ trình xin kinh phí mới nhất 2024 theo Nghị định 30?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách gửi thư UPU lần thứ 53 năm 2024 qua bưu điện như thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn cách ghi Mẫu Giấy xác nhận thu nhập tại công ty chi tiết, mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu viết thư UPU lần thứ 53 năm 2024 không quá 800 từ chủ đề kết nối yêu thương, món quà gửi đến thế hệ tương lai?
Hỏi đáp Pháp luật
Bài mẫu viết thư UPU lần thứ 53 năm 2024 gửi các thế hệ tương lai tiếp tục sứ mệnh kết nối con người?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu bản giải trình cá nhân được dùng nhiều cho học sinh hiện nay thế nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu viết thư UPU lần thứ 53 năm 2024 ngắn gọn cho các thế hệ tương lai về thế giới mà bạn hy vọng họ sẽ thừa hưởng?
Hỏi đáp Pháp luật
Bài mẫu viết thư UPU lần thứ 53 năm 2024 ngắn gọn chủ đề Thông điệp gửi người lớn về thế giới chúng ta đang sống?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu viết thư upu lần thứ 53 ngắn gọn trong hành trình 150 năm qua gửi các thế hệ tương lai?
Hỏi đáp Pháp luật
Tổng hợp các bài mẫu viết thư upu lần thứ 53 ngắn gọn kể về thế giới mà thế hệ tương lai được kế thừa?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Văn bản hành chính
Dương Thanh Trúc
336 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Văn bản hành chính
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào