Mẫu bảng thanh toán tiền lương dành cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới nhất theo Thông tư 88?

Tôi đang kinh doanh theo hình thức hộ kinh doanh, vậy tôi phải sử dụng mẫu bảng lương thanh toán tiền lương nào mới đúng quy định? (Câu hỏi từ anh Thọ - Bình Phước).

Mẫu bảng thanh toán tiền lương dành cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới nhất theo Thông tư 88?

Hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai sử dụng Bảng thanh toán tiền lương và các khoản thu nhập của người lao động theo Mẫu số 05-LĐTL tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 88/2021/TT-BTC.

Tải về Mẫu bảng thanh toán tiền lương dành cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới nhất theo Thông tư 88

tại đây.

Mẫu bảng thanh toán tiền lương dành cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới nhất theo Thông tư 88?

Mẫu bảng thanh toán tiền lương dành cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới nhất theo Thông tư 88? (Hình từ Internet)

Hướng dẫn ghi bảng thanh toán tiền lương dành cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới nhất theo Thông tư 88?

Căn cứ Mục 2 Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 88/2021/TT-BTC quy định về cách ghi bảng thanh toán tiền lương dành cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.

Theo đó, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh thực hiện ghi bảng thanh toán tiền lương theo Mẫu số 05-LĐTL tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư 88/2021/TT-BTC theo hướng dẫn sau:

- Cột A, B: Ghi số thứ tự, họ tên của người lao động được hưởng lương.

- Cột 1: Ghi bậc lương hoặc hệ số lương của người lao động.

- Cột 2,3: Ghi số sản phẩm và số tiền tính theo lương sản phẩm.

- Cột 4,5: Ghi số công và số tiền tính theo lương thời gian.

- Cột 6,7: Ghi số công và số tiền tính theo lương thời gian hoặc ngừng, nghỉ việc hưởng các loại % lương.

- Cột 8: Ghi các khoản phụ cấp thuộc quỹ lương.

- Cột 9: Ghi số phụ cấp khác được tính vào thu nhập của người lao động nhưng không nằm trong quỹ lương, quỹ thưởng.

- Cột 10: Ghi tổng số tiền thưởng mà người lao động được hưởng.

- Cột 11: Ghi tổng số tiền lương và các khoản phụ cấp, tiền thưởng mà người lao động được hưởng.

- Cột 12,13,14,15,16,17: Ghi các khoản khấu trừ lương của người lao động, bao gồm bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp.... thuế thu nhập cá nhân phải nộp và tổng số tiền khấu trừ lương trong tháng. Trong đó cột 17 là tổng cộng các khoản khấu trừ lương tính như sau: cột 17 = cột 12+ cột 13+ cột 14+ cột 15+ cột 16.

- Cột 18: Ghi số tiền lương, tiền thưởng và các khoản thu nhập mà hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh còn phải trả người lao động: Cột 18 = Cột 11 – Cột 17.

- Cột C: Người lao động ký nhận khi nhận lương.

Lưu ý: Trường hợp hộ kinh doanh/cá nhân kinh doanh trả lương cho người lao động qua tài khoản tiền gửi ngân hàng thì không yêu cầu người lao động phải ký vào cột “Ký nhận”.

- Tùy vào đặc điểm trả lương và thu nhập của người lao động tại hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh để có thể thêm cột, bỏ bớt cột hoặc sắp xếp lại các cột từ cột 1 đến cột 10, cột 12 đến cột 16 của mẫu cho phù hợp với thực tế.

Vợ chồng của người đại diện hộ kinh doanh có thể làm kế toán cho hộ kinh doanh không?

Căn cứ khoản 1 Điều 3 Thông tư 88/2021/TT-BTC quy định về bố trí kế toán cho hộ kinh doanh như sau:

Điều 3. Tổ chức công tác kế toán
1. Việc bố trí người làm kế toán của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh do người đại diện hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh quyết định. Người đại diện hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh có thể bố trí cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, vợ, chồng, con đẻ, con nuôi, anh, chị, em ruột của mình làm kế toán cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh hoặc bố trí người làm quản lý, điều hành, thủ kho, thủ quỹ, người được giao nhiệm vụ thường xuyên mua, bán tài sản kiêm nhiệm làm kế toán cho hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh.
...

Như vậy, vệc bố trí người làm kế toán của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh do người đại diện hộ kinh doanh quyết định. Theo đó, vợ chồng của người đại diện hộ kinh doanh có thể làm kế toán cho hộ kinh doanh.

Ngoài ra, người đại diện hộ kinh doanh có thể bố trí vợ hoặc chồng của mình làm quản lý, điều hành, thủ kho, thủ quỹ, người được giao nhiệm vụ thường xuyên mua, bán tài sản kiêm nhiệm làm kế toán cho hộ kinh doanh.

Lưu ý: Thông tư 88/2021/TT-BTC được áp dụng cho các hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp kê khai. Các hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh không thuộc diện phải thực hiện chế độ kế toán nhưng có nhu cầu thực hiện chế độ kế toán theo Thông tư này thì được khuyến khích áp dụng.

Trân trọng!

Hộ kinh doanh
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hộ kinh doanh
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu thông báo nộp tiền thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo Nghị định 126?
Hỏi đáp Pháp luật
Tỷ lệ thuế trên doanh thu đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh mà không thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh bị phạt bao nhiêu tiền?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu giấy ủy quyền đăng ký hộ kinh doanh mới nhất 2024?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ thay đổi chủ hộ kinh doanh gửi đến cơ quan nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Cách xuất hóa đơn giảm thuế cho hộ kinh doanh theo Nghị định 72?
Hỏi đáp Pháp luật
Phạt chậm đăng ký thuế hộ kinh doanh năm 2024 bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Công ty có phải kê khai, nộp thuế thay hộ kinh doanh khi chi hộ các khoản chiết khấu, khuyến mại?
Hỏi đáp Pháp luật
Danh mục sổ kế toán dành cho hộ kinh doanh theo Thông tư 88?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa của hộ kinh doanh mới nhất 2024?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hộ kinh doanh
Trần Thị Ngọc Huyền
1,228 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Hộ kinh doanh

TÌM KIẾM VĂN BẢN
Xem toàn bộ văn bản về Hộ kinh doanh

CHỦ ĐỀ VĂN BẢN
Hộ kinh doanh: Các quy định cần biết
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào