Mẫu Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh chuẩn pháp lý năm 2025 và hướng dẫn điền?

Mẫu Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh chuẩn pháp lý năm 2025 và hướng dẫn điền? Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh gồm những giấy tờ gì?

Mẫu Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh chuẩn pháp lý năm 2025 và hướng dẫn điền?

Căn cứ Phụ lục III-1 ban hành kèm theo Thông tư 02/2023/TT-BKHĐT quy định mẫu Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh như sau:

Tải về Mẫu Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh chuẩn pháp lý năm 2025

*Hướng dẫn điền mẫu Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh chuẩn pháp lý năm 2025

1 - Hộ kinh doanh có quyền tự do kinh doanh trong những ngành, nghề mà luật không cấm:

- Các ngành, nghề cấm đầu tư kinh doanh

- Đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, hộ kinh doanh chỉ được kinh doanh khi có đủ điều kiện theo quy định.

2 Ghi tên ngành và mã ngành cấp bốn trong Hệ thống ngành kinh tế Việt Nam đối với ngành, nghề kinh doanh chính. Đối với các ngành, nghề kinh doanh khác, hộ kinh doanh được ghi tự do (free text) và không cần ghi mã ngành cấp bốn.

3 Trường hợp hộ kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh sau ngày bắt đầu hoạt động đã kê khai thì ngày bắt đầu hoạt động là ngày hộ kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh.

4 Chỉ kê khai trong trường hợp chủ thể thành lập hộ kinh doanh là các thành viên hộ gia đình và kê khai cả thông tin của chủ hộ tại Bảng này.

5 Chủ hộ kinh doanh ký trực tiếp vào phần này.

Mẫu Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh chuẩn pháp lý năm 2025 và hướng dẫn điền?

Mẫu Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh chuẩn pháp lý năm 2025 và hướng dẫn điền? (Hình từ Internet)

Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh gồm những giấy tờ gì?

Căn cứ Điều 87 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định đăng ký hộ kinh doanh:

Điều 87. Đăng ký hộ kinh doanh
1. Đăng ký hộ kinh doanh được thực hiện tại Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện nơi đặt trụ sở hộ kinh doanh.
2. Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh bao gồm:
a) Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh;
b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
c) Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh;
d) Bản sao văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh.
3. Khi tiếp nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện trao Giấy biên nhận và cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh cho hộ kinh doanh trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ hợp lệ.
Trường hợp hồ sơ không hợp lệ, trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ, Cơ quan đăng ký kinh doanh cấp huyện phải thông báo bằng văn bản cho người nộp hồ sơ hoặc người thành lập hộ kinh doanh biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ (nếu có).
[...]

Như vậy, hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh gồm những giấy tờ sau:

[1] Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh

[2] Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ hộ kinh doanh, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh

[3] Bản sao biên bản họp thành viên hộ gia đình về việc thành lập hộ kinh doanh trong trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh

[4] Bản sao văn bản ủy quyền của thành viên hộ gia đình cho một thành viên làm chủ hộ kinh doanh đối với trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh

Điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh?

Căn cứ Điều 82 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh:

Điều 82. Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh
1. Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh được cấp cho hộ kinh doanh thành lập và hoạt động theo quy định tại Nghị định này. Hộ kinh doanh được cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh khi có đủ các điều kiện sau đây:
a) Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh;
b) Tên của hộ kinh doanh được đặt theo đúng quy định tại Điều 88 Nghị định này;
c) Có hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh hợp lệ;
d) Nộp đủ lệ phí đăng ký hộ kinh doanh theo quy định.
2. Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh được cấp trên cơ sở thông tin trong hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh do người thành lập hộ kinh doanh tự khai và tự chịu trách nhiệm.
[...]

Theo đó, điều kiện cấp giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh như sau:

[1] Ngành, nghề đăng ký kinh doanh không bị cấm đầu tư kinh doanh

[2] Tên của hộ kinh doanh được đặt theo đúng sau:

- Hộ kinh doanh có tên gọi riêng. Tên hộ kinh doanh bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:

+ Cụm từ “Hộ kinh doanh”

+ Tên riêng của hộ kinh doanh

+ Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, có thể kèm theo chữ số, ký hiệu.

- Không được sử dụng từ ngữ, ký hiệu vi phạm truyền thống lịch sử, văn hóa, đạo đức và thuần phong mỹ tục của dân tộc để đặt tên riêng cho hộ kinh doanh.

- Hộ kinh doanh không được sử dụng các cụm từ “công ty”, “doanh nghiệp” để đặt tên hộ kinh doanh.

- Tên riêng hộ kinh doanh không được trùng với tên riêng của hộ kinh doanh đã đăng ký trong phạm vi cấp huyện.

[3] Có hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh hợp lệ

[4] Nộp đủ lệ phí đăng ký hộ kinh doanh theo quy định

Hộ kinh doanh
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hộ kinh doanh
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh chuẩn pháp lý năm 2025 và hướng dẫn điền?
Hỏi đáp Pháp luật
Hướng dẫn nộp hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh online mới nhất năm 2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Chính thức: Chủ hộ kinh doanh nợ thuế sẽ bị tạm hoãn xuất cảnh từ 01/01/2025?
Hỏi đáp Pháp luật
Khi nào hộ kinh doanh được đặt mua hóa đơn của cơ quan thuế? Hồ sơ đặt mua hóa đơn của cơ quan thuế?
Hỏi đáp Pháp luật
Xin cấp lại giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh ở đâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh năm 2025 cần những gì?
Hỏi đáp Pháp luật
Chậm đăng ký thuế hộ kinh doanh bao nhiêu ngày thì chưa phạt hành chính?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu thông báo nộp tiền thuế, phí, lệ phí và các khoản thu khác của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh theo Nghị định 126?
Hỏi đáp Pháp luật
Tỷ lệ thuế trên doanh thu đối với hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới nhất?
Hỏi đáp Pháp luật
Hộ kinh doanh tạm ngừng kinh doanh mà không thông báo với cơ quan đăng ký kinh doanh bị phạt bao nhiêu tiền?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hộ kinh doanh
Phan Vũ Hiền Mai
7 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào