Tổng hợp 07 Mẫu Giấy ủy quyền chuẩn pháp lý, thông dụng cập nhật mới nhất 2024?
Tổng hợp 07 Mẫu Giấy ủy quyền chuẩn pháp lý, thông dụng cập nhật mới nhất 2024?
Giấy ủy quyền có thể hiểu là một văn bản pháp lý ghi nhận việc người ủy quyền chỉ định người được ủy quyền đại diện mình thực hiện một hoặc nhiều công việc nhất định.
Giấy ủy quyền cần phải ghi rõ những nội dung cơ bản phải như sau:
- Thông tin về người ủy quyền: Họ và tên, địa chỉ, số điện thoại, chứng minh nhân dân/căn cước công dân.
- Thông tin về người được ủy quyền: Họ và tên, địa chỉ, số điện thoại, chứng minh nhân dân/căn cước công dân.
- Nội dung công việc ủy quyền: Việc cụ thể mà người được ủy quyền được giao phó thực hiện.
- Phạm vi ủy quyền: Giới hạn quyền hạn của người được ủy quyền trong việc thực hiện công việc.
- Thời hạn ủy quyền: Thời gian mà giấy ủy quyền có hiệu lực.
- Ký tên và đóng dấu: Ký tên của người ủy quyền và đóng dấu (nếu có).
Tổng hợp 07 Mẫu Giấy ủy quyền chuẩn, thông dụng cập nhật mới nhất 2024 dưới đây:
[1] Mẫu giấy ủy quyền viết tay
[2] Mẫu giấy ủy quyền cho người thân
[3] Mẫu giấy ủy quyền công ty cho cá nhân
[4] Mẫu giấy ủy quyền cá nhân cho cá nhân
[5] Mẫu giấy ủy quyền giải quyết công việc
[6] Mẫu giấy ủy quyền nhận tiền
[7] Mẫu giấy ủy quyền đất đai
Tổng hợp 07 Mẫu Giấy ủy quyền chuẩn pháp lý, thông dụng cập nhật mới nhất 2024? (Hình từ Internet)
Nghĩa vụ của bên được ủy quyền được quy định như thế nào?
Căn cứ Điều 565 Bộ luật Dân sự 2015 có quy định về nghĩa vụ của bên được ủy quyền như sau:
Điều 565. Nghĩa vụ của bên được ủy quyền
1. Thực hiện công việc theo ủy quyền và báo cho bên ủy quyền về việc thực hiện công việc đó.
2. Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện ủy quyền về thời hạn, phạm vi ủy quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy quyền.
3. Bảo quản, giữ gìn tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện việc ủy quyền.
4. Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong khi thực hiện việc ủy quyền.
5. Giao lại cho bên ủy quyền tài sản đã nhận và những lợi ích thu được trong khi thực hiện việc ủy quyền theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.
6. Bồi thường thiệt hại do vi phạm nghĩa vụ quy định tại Điều này.
Như vậy, bên được ủy quyền có những nghĩa vụ như sau:
- Thực hiện công việc theo ủy quyền và báo cho bên ủy quyền về việc thực hiện công việc đó.
- Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện ủy quyền về thời hạn, phạm vi ủy quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy quyền.
- Bảo quản, giữ gìn tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện việc ủy quyền.
- Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong khi thực hiện việc ủy quyền.
- Giao lại cho bên ủy quyền tài sản đã nhận và những lợi ích thu được trong khi thực hiện việc ủy quyền theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.
- Bồi thường thiệt hại do vi phạm nghĩa vụ.
Trường hợp ủy quyền không có thù lao, bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng hay không?
Căn cứ khoản 2 Điều 569 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền như sau:
Điều 569. Đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng ủy quyền
1. Trường hợp ủy quyền có thù lao, bên ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải trả thù lao cho bên được ủy quyền tương ứng với công việc mà bên được ủy quyền đã thực hiện và bồi thường thiệt hại; nếu ủy quyền không có thù lao thì bên ủy quyền có thể chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên được ủy quyền một thời gian hợp lý.
Bên ủy quyền phải báo bằng văn bản cho người thứ ba biết về việc bên ủy quyền chấm dứt thực hiện hợp đồng; nếu không báo thì hợp đồng với người thứ ba vẫn có hiệu lực, trừ trường hợp người thứ ba biết hoặc phải biết về việc hợp đồng ủy quyền đã bị chấm dứt.
2. Trường hợp ủy quyền không có thù lao, bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên ủy quyền biết một thời gian hợp lý; nếu ủy quyền có thù lao thì bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào và phải bồi thường thiệt hại cho bên ủy quyền, nếu có.
Như vậy, trường hợp ủy quyền không có thù lao, bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải báo trước cho bên ủy quyền biết một thời gian hợp lý;
Bên cạnh đó, nếu ủy quyền có thù lao thì bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào và phải bồi thường thiệt hại cho bên ủy quyền, nếu có.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Người có giấy phép lái xe hạng A2 được điều khiển loại xe nào từ 01/01/2025?
- Địa chỉ Học viện Tòa án ở đâu? Học viện Tòa án có mã trường là gì?
- Lịch âm 2025, Lịch vạn niên 2025, Lịch 2025: Chi tiết, đầy đủ nhất cả năm 2025?
- Khi nào chứng thư thẩm định giá hết hạn? Chứng thư thẩm định giá không bắt buộc cập nhật vào CSDL quốc gia trong trường hợp nào?
- Thời hạn bình ổn giá hàng hóa dịch vụ bao lâu? Gia hạn thời gian bình ổn giá hàng hóa dịch vụ được không?