Từ ngày 01/01/2025 Nhà nước thu hồi sổ đỏ đã cấp trong trường hợp nào?
Từ ngày 01/01/2025 Nhà nước thu hồi sổ đỏ đã cấp trong trường hợp nào?
Căn cứ khoản 2 Điều 152 Luật Đất đai 2024 quy định đính chính, thu hồi, hủy giấy chứng nhận đã cấp:
Điều 152. Đính chính, thu hồi, hủy giấy chứng nhận đã cấp
...
2. Nhà nước thu hồi giấy chứng nhận đã cấp trong các trường hợp sau đây:
a) Nhà nước thu hồi toàn bộ diện tích đất ghi trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã cấp;
...
Sổ đỏ hay còn gọi là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là một loại giấy tờ quan trọng ở Việt Nam, là bằng chứng pháp lý về quyền sở hữu, quyền sử dụng đất.
Như vậy, từ ngày 01/01/2025, có 06 trường hợp bị Nhà nước thu hồi sổ đỏ đã cấp. Cụ thể nhà nước thu hồi sổ đỏ đã cấp trong trường hợp sau:
[1] Đất bị nhà nước thu hồi toàn bộ diện tích ghi trong:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã cấp
[2] Người sử dụng đất thực hiện cấp đổi:
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở
- Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đã cấp
[3] Người sử dụng đất đăng ký biến động đất đai, tài sản mà phải cấp mới Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
[4] Tại thời điểm cấp Giấy chứng nhận đã cấp có các sai sót như:
- Không đúng thẩm quyền
- Không đúng đối tượng sử dụng đất
- Không đúng diện tích đất
- Không đủ điều kiện được cấp
- Không đúng mục đích sử dụng đất hoặc thời hạn sử dụng đất hoặc nguồn gốc sử dụng đất theo quy định của pháp luật đất đai
[5] Giấy chứng nhận đã cấp bị Tòa án có thẩm quyền tuyên hủy
[6] Trường hợp đấu giá, giao quyền sử dụng đất, tài sản gắn liền với đất theo yêu cầu của Tòa án, cơ quan thi hành án mà người phải thi hành án không nộp giấy chứng nhận đã cấp.
Từ ngày 01/01/2025 Nhà nước thu hồi sổ đỏ đã cấp trong trường hợp nào? (Hình từ Internet)
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp sổ đỏ trong trường hợp nào?
Căn cứ khoản 1 Điều 136 Luật Đất đai 2024 quy định thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất:
Điều 136. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất
1. Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất lần đầu đối với các trường hợp đăng ký lần đầu mà có nhu cầu cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất và trường hợp quy định tại điểm b khoản 7 Điều 219 của Luật này được quy định như sau:
a) Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại các khoản 1, 2, 5, 6 và 7 Điều 4 của Luật này.
Ủy ban nhân dân cấp tỉnh được ủy quyền cho cơ quan có chức năng quản lý đất đai cùng cấp cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất đối với trường hợp quy định tại khoản này;
b) Ủy ban nhân dân cấp huyện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 4 của Luật này.
...
Như vậy, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất sau:
- Tổ chức trong nước gồm:
+ Cơ quan nhà nước
+ Cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam
+ Đơn vị vũ trang nhân dân
+ Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
+ Tổ chức chính trị - xã hội
+ Tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp
+ Tổ chức xã hội
+ Tổ chức xã hội - nghề nghiệp
+ Đơn vị sự nghiệp công lập
+ Tổ chức khác theo quy định của pháp luật
+ Tổ chức kinh tế
- Tổ chức tôn giáo, tổ chức tôn giáo trực thuộc
- Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao gồm cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan lãnh sự, cơ quan đại diện khác của nước ngoài có chức năng ngoại giao được Chính phủ Việt Nam thừa nhận
- Cơ quan đại diện của tổ chức thuộc Liên hợp quốc, cơ quan hoặc tổ chức liên chính phủ, cơ quan đại diện của tổ chức liên chính phủ
- Người gốc Việt Nam định cư ở nước ngoài
- Tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
Sổ đỏ ghi mục đích sử dụng đất như thế nào?
Căn cứ khoản 6 Điều 6 Thông tư 23/2014/TT-BTNMT quy định trên sổ đỏ ghi mục đích sử dụng đất bằng tên gọi cụ thể với các loại đất như sau:
[1] Đối với nhóm đất nông nghiệp
- Đất chuyên trồng lúa nước
- Đất trồng lúa nước còn lại
- Đất trồng lúa nương
- Đất trồng cây hàng năm khác
- Đất trồng cây lâu năm
- Đất rừng sản xuất
- Đất rừng phòng hộ
- Đất rừng đặc dụng
- Đất nuôi trồng thủy sản
- Đất làm muối
- Đất nông nghiệp khác
[2] Đối với nhóm đất phi nông nghiệp
- Đất ở tại nông thôn
- Đất ở tại đô thị
- Đất xây dựng trụ sở cơ quan
- Đất quốc phòng
- Đất an ninh
- Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp
- Đất xây dựng cơ sở văn hóa
- Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội
- Đất xây dựng cơ sở y tế
- Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo
- Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao
- Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ
- Đất xây dựng cơ sở ngoại giao
- Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác
- Đất khu công nghiệp
- Đất cụm công nghiệp
- Đất khu chế xuất
- Đất thương mại, dịch vụ
- Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp
- Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản
- Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm
- Đất giao thông
- Đất thủy lợi
- Đất có di tích lịch sử - văn hóa
- Đất có danh lam thắng cảnh
- Đất sinh hoạt cộng đồng
- Đất khu vui chơi, giải trí công cộng
- Đất công trình năng lượng
- Đất công trình bưu chính, viễn thông
- Đất chợ
- Đất bãi thải, xử lý chất thải
- Đất công trình công cộng khác
- Đất cơ sở tôn giáo
- Đất cơ sở tín ngưỡng
- Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa hoặc Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa, nhà hỏa táng hoặc Đất làm nhà hỏa táng hoặc Đất làm nhà tang lễ
- Đất có mặt nước chuyên dùng
- Đất phi nông nghiệp khác
Lưu ý: Trường hợp nhiều mục đích thì phải đi đầy đủ các mục đích đó. Trường hợp thửa đất sử dụng vào nhiều mục đích mà trong đó đã xác định mục đích chính, mục đích phụ thì tiếp sau mục đích chính phải ghi "(là chính)".
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Tăng lương hưu 2025 cho những người nghỉ hưu theo Nghị định 75 đúng không?
- Lịch nghỉ Tết Âm lịch 2025 của học sinh Long An?
- Xem lịch âm tháng 12 năm 2024: Đầy đủ, chi tiết, mới nhất?
- Các trường hợp nào không phải đăng ký chào bán chứng khoán ra công chúng?
- Xác định số ngày giường điều trị nội trú để thanh toán tiền giường bệnh như thế nào từ ngày 01/01/2025?