Thông tin trong Cơ sở dữ liệu căn cước được chia sẻ với những cơ sở dữ liệu nào?

Cho tôi hỏi: Thông tin trong Cơ sở dữ liệu căn cước được chia sẻ với những cơ sở dữ liệu nào? Thông tin trong Cơ sở dữ liệu Căn cước gồm những gì? (câu hỏi từ chị Nguyên - Đà Lạt).

Thông tin trong Cơ sở dữ liệu căn cước được chia sẻ với những cơ sở dữ liệu nào?

Căn cứ tại khoản 2 Điều 16 Luật Căn cước 2023 có quy định về chia sẻ thông tin trong Cơ sở dữ liệu căn cước như sau:

Điều 16. Thu thập, cập nhật, điều chỉnh, quản lý, kết nối, chia sẻ, khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu căn cước
...
2. Chia sẻ thông tin trong Cơ sở dữ liệu căn cước được quy định như sau:
a) Cơ sở dữ liệu căn cước được chia sẻ thông tin với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và cơ sở dữ liệu chuyên ngành khác do Bộ Công an quản lý để phục vụ công tác quản lý dân cư, quản lý căn cước và đấu tranh phòng, chống tội phạm;
b) Việc chia sẻ thông tin trong Cơ sở dữ liệu căn cước với cơ sở dữ liệu khác ngoài cơ sở dữ liệu quy định tại điểm a khoản này thực hiện theo quy định của Chính phủ.
...

Như vậy, Cơ sở dữ liệu căn cước được chia sẻ thông tin với Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư và cơ sở dữ liệu chuyên ngành khác do Bộ Công an quản lý để phục vụ công tác quản lý dân cư, quản lý căn cước và đấu tranh phòng, chống tội phạm.

Việc chia sẻ thông tin trong Cơ sở liệu căn cước được quy định như thế nào?

Thông tin trong Cơ sở dữ liệu căn cước được chia sẻ với những cơ sở dữ liệu nào? (Hình từ Internet)

Thông tin trong Cơ sở dữ liệu Căn cước gồm những thông tin gì?

Căn cứ tại Điều 15 Luật Căn cước 2023 có quy định về thông tin trong Cơ sở dữ liệu căn cước, cụ thể bao gồm các thông tin như sau:

- Thông tin quy định từ khoản 1 đến khoản 18, khoản 24 và khoản 25 Điều 9 của Luật Căn cước 2023, bao gồm:

+ Họ, chữ đệm và tên khai sinh.

+ Tên gọi khác.

+ Số định danh cá nhân.

+ Ngày, tháng, năm sinh.

+ Giới tính.

+ Nơi sinh.

+ Nơi đăng ký khai sinh.

+ Quê quán.

+ Dân tộc.

+ Tôn giáo.

+ Quốc tịch.

+ Nhóm máu.

+ Số chứng minh nhân dân 09 số.

+ Ngày, tháng, năm cấp, nơi cấp, thời hạn sử dụng của thẻ căn cước, thẻ căn cước công dân, chứng minh nhân dân 12 số đã được cấp.

+ Họ, chữ đệm và tên, số định danh cá nhân, số chứng minh nhân dân 09 số, quốc tịch của cha, mẹ, vợ, chồng, con, người đại diện hợp pháp, người được đại diện.

+ Nơi thường trú.

+ Nơi tạm trú.

+ Nơi ở hiện tại.

+ Ngày, tháng, năm chết hoặc mất tích.

+ Số thuê bao di động, địa chỉ thư điện tử.

- Thông tin nhân dạng.

- Thông tin sinh trắc học gồm ảnh khuôn mặt, vân tay, mống mắt, ADN, giọng nói.

- Nghề nghiệp, trừ lực lượng Quân đội nhân dân, Công an nhân dân, Cơ yếu.

- Trạng thái của căn cước điện tử. Trạng thái của căn cước điện tử được thể hiện dưới hình thức khóa, mở khóa và các mức độ định danh điện tử.

Việc khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu căn cước được quy định như thế nào?

Theo quy định tại khoản 3 Điều 16 Luật Căn cước 2023 quy định về khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu căn cước được quy định như sau:

- Cơ quan nhà nước, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội được khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu căn cước để thực hiện chức năng, nhiệm vụ thông qua việc chia sẻ thông tin quy định tại khoản 2 Điều 16 Luật Căn cước 2023 hoặc thông qua hình thức gửi văn bản yêu cầu cung cấp thông tin đến cơ quan quản lý căn cước;

- Cá nhân được khai thác thông tin của mình trong Cơ sở dữ liệu căn cước thông qua hình thức gửi yêu cầu cung cấp thông tin đến cơ quan quản lý căn cước;

- Tổ chức và cá nhân không thuộc quy định tại điểm a và điểm b khoản 3 Điều 16 Luật Căn cước 2023 khi khai thác thông tin cá nhân trong Cơ sở dữ liệu căn cước phải gửi văn bản yêu cầu cung cấp thông tin đến cơ quan quản lý căn cước và phải được sự đồng ý của cơ quan quản lý căn cước, cá nhân là chủ thể của thông tin được khai thác.

Trường hợp khai thác thông tin của người bị mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015, người dưới 14 tuổi, người bị tuyên bố mất tích, người đã chết phải được sự đồng ý của cơ quan quản lý căn cước và một trong những người đại diện hợp pháp, người thừa kế theo quy định tại điểm d khoản 3 Điều 16 Luật Căn cước 2023;

- Người bị mất năng lực hành vi dân sự, người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015, người dưới 14 tuổi khai thác thông tin của mình thông qua người đại diện hợp pháp.

Việc khai thác thông tin của người bị tuyên bố mất tích do người đại diện hợp pháp của người đó quyết định.

Việc khai thác thông tin của người đã chết do người được xác định là người thừa kế của người đó quyết định.

- Thủ trưởng cơ quan quản lý căn cước của Bộ Công an có thẩm quyền cho phép khai thác thông tin trong Cơ sở dữ liệu căn cước.

Trân trọng!

Cơ sở dữ liệu căn cước
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Cơ sở dữ liệu căn cước
Hỏi đáp Pháp luật
Thông tin trong Cơ sở dữ liệu căn cước được thu thập, cập nhật, điều chỉnh từ các nguồn nào?
Hỏi đáp Pháp luật
Thông tin trong Cơ sở dữ liệu căn cước được chia sẻ với những cơ sở dữ liệu nào?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Cơ sở dữ liệu căn cước
Nguyễn Thị Ngọc Trâm
910 lượt xem
Tra cứu hỏi đáp liên quan
Cơ sở dữ liệu căn cước
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào