Chi phí đánh giá hồ sơ dự thầu 2024 là bao nhiêu? Báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu phải nêu rõ những nội dung gì?

Cho tôi hỏi: Chi phí đánh giá hồ sơ dự thầu 2024 là bao nhiêu? Báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu phải nêu rõ những nội dung gì? (Câu hỏi của anh Châu từ Quảng Bình)

Chi phí đánh giá hồ sơ dự thầu 2024 là bao nhiêu?

Tại Điều 12 Nghị định 24/2024/NĐ-CP có quy định về chi phí trong lựa chọn nhà thầu như sau:

Điều 12. Chi phí trong lựa chọn nhà thầu
....
4. Chi phí lập, thẩm định hồ sơ:
a) Chi phí lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển được tính bằng 0,1% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 2.000.000 đồng và tối đa là 30.000.000 đồng;
b) Chi phí thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển được tính bằng 0,06% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 2.000.000 đồng và tối đa là 30.000.000 đồng;
c) Chi phí lập hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được tính bằng 0,2% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 3.000.000 đồng và tối đa là 60.000.000 đồng;
d) Chi phí thẩm định hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu được tính bằng 0,1% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 2.000.000 đồng và tối đa là 60.000.000 đồng.
5. Chi phí đánh giá hồ sơ:
a) Chi phí đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển được tính bằng 0,1% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 2.000.000 đồng và tối đa là 30.000.000 đồng;
b) Chi phí đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất được tính bằng 0,2% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 3.000.000 đồng và tối đa là 60.000.000 đồng.

Như vậy, chi phí đánh giá hồ sơ dự thầu là được tính bằng 0,2% giá gói thầu nhưng tối thiểu là 3.000.000 đồng và tối đa là 60.000.000 đồng.

Chi phí đánh giá hồ sơ dự thầu 2024 là bao nhiêu? Báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu phải nêu rõ những nội dung gì?

Chi phí đánh giá hồ sơ dự thầu 2024 là bao nhiêu? Báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu phải nêu rõ những nội dung gì? (Hình từ Internet)

Báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu phải nêu rõ những nội dung gì?

Tại khoản 5 Điều 30 Nghị định 24/2024/NĐ-CP có quy định về báo cáo kết quả đánh giá hồ sơ dự thầu phải nêu rõ các nội dung sau:

- Kết quả đánh giá đối với từng hồ sơ dự thầu;

- Danh sách nhà thầu được xem xét, xếp hạng và thứ tự xếp hạng nhà thầu;

- Danh sách nhà thầu không đáp ứng yêu cầu và bị loại; lý do loại nhà thầu;

- Tên nhà thầu được đề nghị trúng thầu, giá đề nghị trúng thầu, loại hợp đồng, thời gian thực hiện gói thầu và thời gian thực hiện hợp đồng;

- Nhận xét về tính cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu. Trường hợp chưa bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế, phải nêu rõ lý do và đề xuất biện pháp xử lý;

- Những nội dung của hồ sơ mời thầu không phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu hoặc nội dung có thể dẫn đến cách hiểu không rõ hoặc khác nhau trong quá trình thực hiện hoặc có thể làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu (nếu có); đề xuất biện pháp xử lý;

- Những nội dung cần lưu ý (nếu có).

Việc kiểm tra và đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu được quy định như thế nào?

Tại khoản 1, khoản 2 Điều 30 Nghị định 24/2024/NĐ-CP có quy định việc kiểm tra và đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu như sau:

(1) Kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu:

- Kiểm tra các thành phần của hồ sơ dự thầu bao gồm: đơn dự thầu; thỏa thuận liên danh (nếu có); giấy ủy quyền của người đại diện theo pháp luật của nhà thầu (nếu có); bảo đảm dự thầu; số lượng bản gốc, bản chụp hồ sơ dự thầu;

- Kiểm tra sự thống nhất về nội dung giữa bản gốc và bản chụp để phục vụ quá trình đánh giá chi tiết hồ sơ dự thầu.

(2) Đánh giá tính hợp lệ của hồ sơ dự thầu:

- Hồ sơ dự thầu của nhà thầu được đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các quy định tại khoản 3 Điều 24 Nghị định 24/2024/NĐ-CP;

- Nhà thầu có hồ sơ dự thầu hợp lệ được xem xét, đánh giá về năng lực và kinh nghiệm.

Lưu ý: Nội dung trên được áp dụng đối với quy trình đấu thầu rộng rãi, hạn chế không qua mạng đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ.

Trân trọng!

Hồ sơ dự thầu
Căn cứ pháp lý
Hỏi đáp mới nhất về Hồ sơ dự thầu
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 15/01/2025, thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu đối với đấu thầu hạn chế là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Từ 15/01/2025, thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu đối với đấu thầu rộng rãi tối thiểu là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Mẫu báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu qua mạng cho gói thầu dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa theo phương thức 1 giai đoạn 1 túi hồ sơ theo Thông tư 06?
Hỏi đáp Pháp luật
Nhà thầu có được nộp bổ sung hồ sơ dự thầu sau khi đóng thầu không?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu đối với gói thầu dịch vụ phi tư vấn có giá gói thầu không quá 10 tỷ đồng là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu đối với gói thầu xây lắp có giá gói thầu không quá 20 tỷ đồng là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời gian tối thiểu để chuẩn bị hồ sơ dự thầu đối với gói thầu quy mô nhỏ là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Đánh giá hồ sơ dự thầu phải căn cứ nào? Chi phí đánh giá hồ sơ dự thầu trong lựa chọn nhà thầu là bao nhiêu?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu năm 2024 là bao lâu?
Hỏi đáp Pháp luật
Thời gian chuẩn bị hồ sơ dự thầu đối với đấu thầu rộng rãi là bao lâu?
Đặt câu hỏi

Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.

Đi đến trang Tra cứu hỏi đáp về Hồ sơ dự thầu
Lương Thị Tâm Như
11,665 lượt xem
Chủ quản: Công ty THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Giấy phép số: 27/GP-TTĐT, do Sở TTTT TP. HCM cấp ngày 09/05/2019.
Chịu trách nhiệm chính: Ông Bùi Tường Vũ - Số điện thoại liên hệ: 028 3930 3279
Địa chỉ: P.702A , Centre Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, P.8, Q. Phú Nhuận, TP. HCM;
Địa điểm Kinh Doanh: Số 17 Nguyễn Gia Thiều, P. Võ Thị Sáu, Q3, TP. HCM;
Chứng nhận bản quyền tác giả số 416/2021/QTG ngày 18/01/2021, cấp bởi Bộ Văn hoá - Thể thao - Du lịch
Thông báo
Bạn không có thông báo nào