Các văn bản làm căn cứ xác định khu vực ưu tiên tuyển sinh đại học của các tỉnh thành năm 2024?
Các văn bản làm căn cứ để xác định khu vực ưu tiên trong tuyển sinh đại học năm 2024?
Căn cứ Mục 3 Phụ lục 6 Quy định khu vực ưu tiên tuyển sinh trình độ đại học; trình độ cao đẳng ngành giáo dục mầm non năm 2024 ban hành kèm theo Công văn 1957/BGDĐT-GDĐH năm 2024 quy định các văn bản làm căn cứ để xác định khu vực ưu tiên trong tuyển sinh đại học năm 2024 như sau:
* Các xã khu vực 1,2,3 thuộc vùng dân tộc và miền núi được quy định tại:
1. Quyết định 447/QĐ-UBDT năm 2013 của Bộ trưởng, chủ nhiệm Ủy ban dân tộc, về việc công nhận thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực 1, 2, 3 thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012-2015. (Hết hiệu lực từ 28/4/2017)
2. Quyết định 68/QĐ-UBDT năm 2014 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc công nhận bổ sung thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng dân tộc và miền núi giai đoạn 2012-2015.
3. Quyết định 601/QĐ-UBDT năm 2015 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc. (Hết hiệu lực từ 28/4/2017)
4. Quyết định 73/QĐ-UBDT năm 2016 của của Bộ trưởng, chủ nhiệm Ủy ban dân tộc về việc điều chỉnh khu vực 1, 2, 3 thuộc vùng dân tộc miền núi. Quyết định này thay thế nội dung các xã tương ứng trong quyết định 447/QĐ-UBDT. (Hết hiệu lực từ 28/4/2017)
5. Quyết định 582/QĐ-TTg năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ ban hành về việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực 3, khu vực 2, khu vực 1 thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016-2020.
6. Quyết định 103/QĐ-TTg năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt bổ sung, điều chỉnh và đổi tên danh sách thôn đặc biệt khó khăn, xã khu vực 3, khu vực 1, khu vực I thuộc vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2016- 2020. (Hết hiệu lực từ 04/6/2021)
7. Công văn 389/UBDT-CSDT năm 2020 hướng dẫn thực hiện chính sách dân tộc, trong đó có việc quy định các xã, thôn hoàn thành mục tiêu Chương trình 135; các đơn vị hành chính cấp xã sau sắp xếp, sáp nhập, đổi tên.
8. Quyết định 861/QĐ-TTg năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ ban hành về việc phê duyệt danh sách các xã khu vực III, khu vực II và khu vực I thuộc vùng đồng bào dân tộc và thiểu số giai đoạn 2021-2025.
9. Quyết định 612/QĐ-UBDT năm 2021 Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025.
* Các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo được quy định tại:
1. Quyết định 539/QĐ-TTg năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ, về việc phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2013-2015.
2. Quyết định 489/QĐ-TTg năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc công nhận xã đảo thuộc tỉnh Bình Định
3. Quyết định 2311/QĐ-TTg năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc công nhận xã đảo thuộc tỉnh Kiên Giang.
4. Quyết định 2312/QĐ-TTg năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc công nhận xã đảo thuộc tỉnh Khánh Hòa.
5. Quyết định 202/QĐ-TTg năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc công nhận xã đảo thuộc tỉnh Bình Thuận.
6. Quyết định 810/QĐ-TTg năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc công nhận xã đảo thuộc tỉnh Trà Vinh.
7. Quyết định 1900/QĐ-TTg năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc công nhận xã đảo thuộc tỉnh Sóc Trăng.
8. Quyết định 131/QĐ-TTg năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020.
9. Quyết định 1859/QĐ-TTg năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc công nhận xã đảo thuộc thành phố Hải Phòng.
10. Quyết định 596/QĐ-TTg năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung Điều 2 Quyết định 131/QĐ-TTg năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020.
11. Quyết định 1421/QĐ-TTg năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt bổ sung xã Vĩnh Hải, huyện Hải Ninh, tỉnh Ninh Thuận vào sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2018-2020 theo Quyết định 131/QĐ-TTg năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo giai đoạn 2016-2020.
12. Quyết định 1464/QĐ-TTg năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ về việc công nhận xã đảo thuộc tỉnh Quảng Nam.
13. Quyết định 353/QĐ-TTg năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt danh sách huyện nghèo, xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang, ven biển và hải đảo giai đoạn 2021-2025.
* Các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã An toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 được quy định tại:
1. Quyết định 2405/QĐ-TTg năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2014 và năm 2015. (Hết hiệu lực từ 01/02/2016)
2. Quyết định 495/QĐ-TTg năm 2014 của Thủ tướng Chính phủ điều chỉnh, bổ sung Quyết định số 2405/QĐ-TTg ngày 10/12/2013. (Hết hiệu lực từ 01/02/2016)
3. Quyết định 203/QĐ-TTg năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt danh sách các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 năm 2015.
4. Quyết định 74/QĐ-UBDT năm 2016 của Ủy ban Dân tộc phê duyệt danh sách các thôn đặc biệt khó khăn hoàn thành mục tiêu Chương trình 135 năm 2015.
5. Quyết định 204/QĐ-TTg năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ quy định các xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của chương trình 135 năm 2016. (Hết hiệu lực từ 20/6/2017)
6. Quyết định 75/QĐ-UBDT năm 2016 của của Bộ trưởng, chủ nhiệm Ủy ban dân tộc về việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm 2016. (Hết hiệu lực từ 11/7/2017)
7. Quyết định 177/QĐ-UBDT năm 2016 của Bộ trưởng, chủ nhiệm Ủy ban dân tộc về việc phê duyệt bổ sung danh sách thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135 năm. (Hết hiệu lực từ 11/7/2017)
8. Quyết định 900/QĐ-TTg năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về việc Phê duyệt danh sách xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017-2020.
9. Quyết định 414/QĐ-UBDT năm 2017 của Bộ trưởng, chủ nhiệm Ủy ban dân tộc về việc phê duyệt danh sách thôn đặc biệt khó khăn vào diện đầu tư của Chương trình 135 giai đoạn 2017 - 2021.
10. Quyết định 121/QĐ-TTg năm 2018 về việc công nhận Xã An toàn khu tại tỉnh Ninh Bình.
11. Quyết định 2475/QĐ-TTg năm 2016 về việc công nhận Xã An toàn khu và Vùng An toàn khu ở tỉnh Lạng Sơn.
12. Quyết định 235/QĐ-TTg năm 2019 về việc công nhận Xã An toàn khu và Vùng An toàn khu ở tỉnh Sóc Trăng.
13. Quyết định 1614/QĐ-TTg năm 2018 của Thủ tướng Chính phủ về việc công nhận Xã An toàn khu tại tỉnh Ninh Thuận.
14. Quyết định 164/QĐ-TTg năm 2017 của Thủ tướng Chính phủ về Công nhận các xã An toàn khu tại tỉnh Quảng Nam.
15. Chỉ thị số 14/CT-TTg năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về Chính sách hỗ trợ xã ATK, vùng ATK trong kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ.
16. Quyết định 164/QĐ-TTg năm 2021 của Thủ tướng Chính phủ về việc công nhận xã ATK thuộc tỉnh Kiên Giang.
17. Quyết định 270/QĐ-TTg năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ về việc công nhận xã ATK thuộc tỉnh Sóc Trăng.
18. Quyết định 1803/QĐ-TTg năm 2019 của Thủ tướng Chính phủ về việc công nhận xã ATK, vùng ATK trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
19. Quyết định 1006/QĐ-TTg năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc công nhận xã ATK, vùng ATK trên địa bàn tỉnh Kiên Giang.
20. Quyết định 1298/QĐ-TTg năm 2023 của Thủ tướng Chính phủ về việc công nhận xã ATK thuộc tỉnh Đắk Lắk.
Các văn bản làm căn cứ xác định khu vực ưu tiên tuyển sinh đại học của các tỉnh thành năm 2024? (Hình từ Internet)
Xác định mức điểm ưu tiên trong tuyển sinh đại học theo Công văn 1957/BGDĐT-GDĐH năm 2024 quy định như thế nào?
Căn cứ Mục 4 Phụ lục II Chính sách ưu tiên trong tuyển sinh ban hành kèm theo Công văn 1957/BGDĐT-GDĐH năm 2024 quy định xác định mức điểm ưu tiên trong tuyển sinh đại học như sau:
Các quy định “điểm xét tốt nghiệp” trong quy chế được hiểu là một điều kiện (ngưỡng đảm bảo chất lượng) để thí sinh đăng ký tuyển sinh vào các CSĐT đối với ngành đào tạo giáo viên và ngành thuộc lĩnh vực sức khỏe có cấp chứng chỉ hành nghề, CSĐT không được sử dụng để làm căn cứ xét tuyển trực tiếp (Quy chế thi tốt nghiệp THPT quy định “điểm xét tốt nghiệp” đã bao gồm cả điểm ưu tiên khu vực và ưu tiên đối tượng, mức ưu tiên không giống với mức ưu tiên trong Quy chế tuyển sinh của Bộ GD ĐT). Để tránh việc thí sinh cộng điểm ưu tiên 2 lần, nếu CSĐT sử dụng “điểm xét tốt nghiệp” để xét tuyển, thì phải trừ đi điểm ưu tiên đã được cộng vào trong “điểm xét tốt nghiệp” sau đó mới cộng thêm ưu tiên theo quy định của Quy chế tuyển sinh của Bộ GDĐT để xét tuyển.
Cách tính điểm ưu tiên thi tốt nghiệp THPT 2024 như thế nào?
Căn cứ Điều 39 Quy chế thi tốt nghiệp trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 15/2020/TT - BGDĐT được sửa đổi bởi khoản 18, khoản 19 Điều 1 Thông tư 06/2023/TT - BGDĐT quy định điểm ưu tiên được cộng trong kỳ thi tốt nghiệp THPT 2024 như sau:
[1] Diện 1 là những thí sinh bình thường không được cộng điểm ưu tiên;
[2] Diện 2 được cộng 0.25 điểm đối với các đối tượng sau:
- Thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81 % (đối với GDTX);
- Con của thương binh, bệnh binh, người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động dưới 81%;
- Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động;
- Con của Bà mẹ Việt Nam anh hùng;
- Con của Anh hùng lực lượng vũ trang nhân dân, Anh hùng lao động;
- Người dân tộc thiểu số;
- Người Kinh, người nước ngoài cư trú tại Việt Nam có nơi thường trú trong thời gian học cấp THPT từ 03 năm trở lên ở các địa điểm sau:
+ Xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu thuộc diện đầu tư của Chương trình 135 theo Quyết định 135/QĐ-TTg năm 1998 (tính từ thời điểm các xã này hoàn thành Chương trình 135 trở về trước);
+ Xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo;
+ Xã khu vực 1, 2, 3 và xã có thôn đặc biệt khó khăn vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định hiện hành, học tại các trường phổ thông không nằm trên địa bàn các quận của các thành phố trực thuộc Trung ương ít nhất 2 phần 3 thời gian học cấp THPT;
- Người bị nhiễm chất độc hóa học;
- Con của người bị nhiễm chất độc hóa học;
- Con của người hoạt động kháng chiến bị nhiễm chất độc hóa học;
- Người được cơ quan có thẩm quyền công nhận bị dị dạng, dị tật, suy giảm khả năng tự lực trong sinh hoạt hoặc lao động do hậu quả của chất độc hóa học;
- Có tuổi đời từ 35 trở lên, tính đến ngày thi (đối với thí sinh giáo dục thường xuyên).
[3] Diện 3 được cộng 0.5 điểm đối với các đối tượng sau:
- Người dân tộc thiểu số có nơi thường trú trong thời gian học cấp THPT từ 03 năm trở lên ở các xã sau:
+ Xã đặc biệt khó khăn, xã biên giới, xã an toàn khu thuộc diện đầu tư của Chương trình 135 theo Quyết định 135/QĐ-TTg năm 1998 (tính từ thời điểm các xã này hoàn thành Chương trình 135 trở về trước);
+ Xã đặc biệt khó khăn vùng bãi ngang ven biển và hải đảo;
+ Xã khu vực 1, 2, 3 và xã có thôn đặc biệt khó khăn thuộc vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi theo quy định hiện hành, học tại các trường phổ thông không nằm trên địa bàn các quận của các thành phố trực thuộc Trung ương;
- Thương binh, bệnh binh, người hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên (đối với giáo dục thường xuyên);
- Con của liệt sĩ;
- Con của thương binh, bệnh binh, người được hưởng chính sách như thương binh bị suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên.
Trân trọng!
Quý khách cần hỏi thêm thông tin về có thể đặt câu hỏi tại đây.
- Nghị quyết 18 về tinh gọn bộ máy: Nghiên cứu hợp nhất văn phòng HĐND, văn phòng đoàn đại biểu Quốc hội và văn phòng UBND cấp tỉnh thành một?
- Từ 2025, ngân hàng không được gửi tin nhắn, email chứa đường link tới khách hàng?
- Lịch Dương Tháng 12 2024 chi tiết, chính xác nhất? Tháng 12 năm 2024 có bao nhiêu ngày theo lịch Dương?
- Ngày Nhân quyền thế giới là ngày mấy? Ngày Nhân quyền thế giới 2024 là thứ mấy?
- Khi đi đến nơi có vạch kẻ đường dành cho người đi bộ, người điều khiển phương tiện giao thông cần đi như thế nào để bảo đảm đúng quy tắc giao thông?